777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
A. Các nhà quản lý của chính công ty
B. Các cổ đông
C. Hội đồng quản trị
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 2:
Các trung gian tài chính có thể là:
A. Các quỹ tiết kiệm
B. Các công ty bảo hiểm
C. Ngân hàng và liên ngân hàng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 3:
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
A. Công ty tư nhân
B. Công ty nhỏ
C. Công ty hợp danh
D. Người nhận thầu độc lập
-
Câu 4:
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:
A. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
C. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
D. Bao gồm cả a, b, c
-
Câu 5:
Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:
A. Quyết định tài trợ
B. Quyết định khả năng tiền mặt
C. Quyết định ngân sách vốn
D. Không câu nào đúng
-
Câu 6:
Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp:
A. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN
B. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
C. Môi trường kinh doanh của DN
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 7:
Nội dung của quản trị Tài chính doanh nghiệp:
A. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp
B. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
C. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 8:
Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:
A. Trách nhiệm vô hạn
B. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu
C. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
D. Được miễn thuế
-
Câu 9:
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là
A. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý
B. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Doanh số tối đa
-
Câu 10:
Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:
A. Bất động sản
B. Các loại chứng khoán
C. Máy móc thiết
D. Thương hiệu
-
Câu 11:
Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:
A. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
B. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
C. Tối đa hóa thị phần của công ty
D. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty
-
Câu 12:
Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN?
A. Công ty cổ phần
B. DN tư nhân
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai
-
Câu 13:
Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:
A. Công ty tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 14:
Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?
A. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải
B. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
C. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính
D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua
-
Câu 15:
Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là:
A. Huy động vốn
B. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
C. Quyết định chính sách cổ tức
D. Cả 3 ý trên
-
Câu 16:
Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______
A. Tài trợ
B. Vốn lưu động
C. Cấu trúc vốn
D. Hoạch định ngân sách vốn
-
Câu 17:
Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:
A. Lập các báo cáo tài chính
B. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư
C. Quản lý tiền mặt
D. Tìm kiếm các nguồn tài trợ
-
Câu 18:
Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ:
A. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn
B. Các cổ đông có được sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty
C. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp
D. Phát sinh chi phí đại diện
-
Câu 19:
Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:
A. Trách nhiệm hữu hạn
B. Thuế bị đánh trùng hai lần
C. Đời sống là vĩnh viễn
D. Trách nhiệm vô hạn
-
Câu 20:
Chi phí đại diện là:
A. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty.
B. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý.
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Các câu trên đều không đúng
-
Câu 21:
Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị trường __________ sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường ___________
A. Sơ cấp, thứ cấp
B. Thứ cấp, sơ cấp
C. OTC, đấu giá
D. Môi giới qua mạng đấu giá
-
Câu 22:
Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
A. Cung cấp cơ chế thanh toán
B. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
C. Đầu tư vào tài sản thực
D. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân
-
Câu 23:
Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động:
A. Vay
B. Phân tán rủi ro
C. Cho vay
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 24:
Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:
A. Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này
B. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phí môi giới.
C. Chỉ là mệnh giá cổ phần thường
D. Không nhận được gì
-
Câu 25:
Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? phải ghi lãi ghép theo tháng
A. 110 triệu đồng
B. 106,15 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 102 triệu đồng
-
Câu 26:
Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất sau 5 năm?
A. 0,7623
B. 0,8233
C. 0,65
D. 1,7623
-
Câu 27:
Cho một dòng tiền với T = 0 (-300), T = 1 (440), T = 2 (484). Hãy tính hiện giá ròng của dòng tiền này nếu lãi suất chiết khấu là 10%?
A. 440
B. 484
C. 500
D. 600
-
Câu 28:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 triệu đồng từ vốn đầu tư ban đầu 800 triệu đồng. NPV của dự án là bao nhiêu?
A. 200
B. -1800
C. -200
D. 1800
-
Câu 29:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000 triệu đồng và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000 triệu đồng, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
A. 2000
B. -2000
C. 3000
D. 4000
-
Câu 30:
Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm (lấy xấp xỉ)
A. 2,925
B. 0,823
C. 0,925
D. 1,763
-
Câu 31:
Chị Lan gửi tiết kiệm 800 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức tính lãi kép gộp hàng năm. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là:
A. 1351,17 triệu đồng
B. 912 triệu đồng
C. 1000 triệu đồng
D. 3648 triệu đồng
-
Câu 32:
Ngân hàng Vietcombank quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Vietcombank (lấy xấp xỉ)?
A. 7,98%
B. 0,0806
C. 0,068
D. 0,0775
-
Câu 33:
Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau: 550; 0; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án?
A. 1215,500 triệu đồng
B. 1000 triệu đồng
C. 165,5 triệu đồng
D. Không câu nào đúng
-
Câu 34:
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên?
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 10%
-
Câu 35:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 1000$
B. 9000$
C. – 1000$
D. Không câu nào đúng
-
Câu 36:
Hãy tính lãi suất thực (it) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 tháng/lần:
A. it 10,38%
B. it 9,8%
C. it 10,1%
D. it 10,25%
-
Câu 37:
Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ)?
A. 4.021.148 đ
B. 3.000.000 đ
C. 4.500.000 đ
D. 3.500.000 đ
-
Câu 38:
Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)?
A. 8,06%
B. 0,0775
C. 0,09
D. 0,12
-
Câu 39:
Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả định rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu?
A. 55,3$
B. 60,3$
C. 50,5$
D. Không câu nào đúng
-
Câu 40:
Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 12,68%
B. 12,86%
C. 12%
D. Không câu nào đúng