900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác 1.000 spA chịu thuế TTĐB. Giá mua của cả lô hàng tại cửa khẩu xuất theo hóađơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 20% giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, thuế suất thuế TTĐB của spA là 25%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. Không phải nộp thuế TTĐB
B. 131,25 triệu đ
C. 105 triệu đ.
D. 131,25 triệu đ.
-
Câu 2:
Một nhà xuất bản bán sách toán học cho người tiêu dùng có giá bia là 11.000d, thuế suất thuê GTGT là 10%. Xác định giá tính thuế GTGT?
A. 10.000đ
B. 11.000đ,
C. 9.000đ
D. 12.000đ.
-
Câu 3:
Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Doanh thu tính thuế TTĐB trong kỳ của doanh nghiệp sản xuất là:
A. 80 triệu đ
B. 100 triệu đ
C. 84 triệu đ
D. 105 triệu đ.
-
Câu 4:
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán tính trên thu nhập tính thuế cả năm áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân cư trú có chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế là:
A. 0,1%
B. 2%
C. 20%
D. 25%
-
Câu 5:
Người nộp thuế Thu nhập cá nhân không được xét giảm thuế trong trường hợp:
A. Gặp khó khăn do thiên tai ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
B. Gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
C. Gặp khó khăn do bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
D. Gặp khó khăn do bị trộm cướp ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
-
Câu 6:
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là:
A. Ô tô.
B. Xe 2 hoặc 3 bánh.
C. Tàu bay dùng để vận chuyển hành khách và hàng hóa.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 7:
Ông Peter là cá nhân không cư trú, được công ty nước ngoài cử đến Việt Nam làm giám sát công trình cho công ty LICOGI của Việt Nam. Ông Peter được công ty nước ngoài trả lương 300 triệu, và công ty LICOGI trả chi phí sinh hoạt tại Việt Nam là 60 triệu ( đã qui đổi). Hãy tính số tiền thuế TNCN mà ông Peter phải nộp?
A. 72 triệu
B. 60 triệu
C. 12 triệu
D. Không phải nộp
-
Câu 8:
Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:
A. Là công dân Việt Nam.
B. Là công dân nước ngoài.
C. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.
D. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một năm trở lên (kể từ thời điểm đăng ký hành nghề).
-
Câu 9:
Trường hợp một hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng hành vi vi phạm đó vẫn tiếp tục được thực hiện mặc dù đã bị người có thẩm quyền xử phạt ra lệnh đình chỉ thì:
A. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đối với hành vi đó.
B. Áp dụng biện pháp tăng nặng đối với hành vi đó.
C. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đồng thời.
D. Tiếp tục ra lệnh đình chỉ yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó.
-
Câu 10:
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ có thuế suất thuế TTĐB khác nhau thì?
A. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.
B. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất thấp nhất của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.
C. Kê khai thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ.
D. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất bình quân của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.
-
Câu 11:
Thẩm quyền xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định tại Luật Quản lý thuế:
A. Bộ trưởng Bộ Tài chính;
B. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
C. Cục trưởng Cục Thuế;
D. Chi cục trưởng Chi cục Thuế;
-
Câu 12:
Doanh nghiệp A mua một căn nhà và sử dụng để làm văn phòng giới thiệu việc làm:
A. Phải nộp lệ phí trước bạ
B. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
C. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
D. Được ghi nợ lệ phí trước bạ nếu gặp khó khăn về tài chính
-
Câu 13:
Thuế suất ưu đãi của thuế nhập khẩu dành cho?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khu vực ASEAN.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có ký hiệp định đánh trùng thuế với VN.
C. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận tối huệ quốc trong quan hệ ngoại thương với VN.
D. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế XNK theo thể chế khu vực mậu dịch tự do.
-
Câu 14:
Doanh nghiệp sản xuất A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế tập hợp được chi phí phát sinh là 1.350 triệu, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu; chi phí bán hàng 50 triệu; chi phí quản lý doanh nghiệp 200 triệu; chi quảng cáo, tiếp tân, khánh tiết ... là 100 triệu đồng (được tính riêng). Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 1.287,5 triệu đồng
B. 1.275 triệu đồng.
C. 1.350 triệu đồng.
D. 1.250 triệu đồng.
-
Câu 15:
Chi phí nào sau đây hiện nay theo quy định bị khống chế ở mức tối đa 15% tính trên tổng số các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại):
A. Chi phí nghiên cứu thị trường
B. Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triễn lãm thương mại.
C. Chi phí thuê gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chi phí thuê không gian để trưng bày,giới thiệu sản phẩm.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây về tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là không đúng:
A. Phân phối, cung cấp hànghóa: theo thuế suất GTGT của hàng hóa.
B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
D. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
-
Câu 17:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 12 chỗ có dung tích xy lanh 3.000 cm3 đã qua sử dụng. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 21.500 USD/chiếc (giá FOB), chi phí I&F quốc tế là 500 USD/chiếc. Mức thuế tuyệt đối nhập khẩu đã qua sử dụng của loạixe này là 13.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 2.600 triệu đ
B. 3.652 triệu đ
C. 3.569 triệu đ
D. 2.158 triệu đ.
-
Câu 18:
Đối tượng nộp thuế TNCN theo luật thuế TNCN là:
A. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài
B. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
C. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế
D. Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
-
Câu 19:
Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:
A. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.
B. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.
C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.
-
Câu 20:
Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh được phép thu tiền bằng “USD” theo quy định, khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
A. Phải quy đổi sang tiền “đồng” theo tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn
B. Phải quy đổi sang tiền “đồng” theo tỷ giácủa ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
C. Được phép ghi số tiền bằng ngoại tệ “USD”, phần chữ ghi bằng tiếng Việt, đồng thời phải ghi rõ tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn
D. Được phép ghi số tiền bằng ngoại tệ “USD”, phần chữ ghi bằng tiếng Anh, đồng thời phải ghi rõ tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn
-
Câu 21:
Nhóm hàng hóa dịch vụ nào sau đây thuộc diện chịu thuế GTGT?
A. Xe máy nhập khẩu để kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất.
B. Xe máy nhập khẩu để dự hội chợ và bán tại hội chợ.
C. Xe máy nhập khẩu để dự hội chợ và sau đó tái xuất khẩu.
D. Xe máy đưa vào lãnh thổ VN để mượn đường sang Lào theo hiệp định đã ký giữa 2 nước.
-
Câu 22:
Người chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn là?
A. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế, các Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Đội trưởng Đội Thuế
B. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế
C. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Đội trưởng Đội Thuế
D. Chi cục Trưởng Chi cục Thuế và các Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thuế
-
Câu 23:
Ông Nguyễn Văn X kinh doanh tạp hóa tại nhà. Ông X:
A. Phải đăng ký thuế và phải nộp thuế môn bài.
B. Phải đăng ký thuế nhưng không phải nộp thuế môn bài.
C. Được miễn nộp thuế môn bài.
D. Không phải nộp thuế môn bài.
-
Câu 24:
Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:
A. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
B. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính.
C. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử.
D. Tất cả các phương án nêu trên.
-
Câu 25:
Theo quy định hiện hành có bao nhiêu loại hóa đơn?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
-
Câu 26:
Loại hình nào sau đây không phải là khu phi thuế quan:
A. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
B. Khu bảo thuế, kho bảo thuế, kho ngoại quan.
C. Khu thương mại-công nghiệp, khu kinh tế thương mại đặc biệt được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D. Khu công nghệ cao, khu công nghiệp.
-
Câu 27:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định là:
A. Tiền công gia công được hưởng theo hợp đồng gia công.
B. Tiền công, tiền lương của công nhân thuê gia công
C. Tiền được ứng trước khi nhận gia công.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 28:
Có mấy loại thuế nhập khẩu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bao gồm các phương án nào dưới đây?
A. Ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; họ tên, chức vụ đơn vị người ra quyết định; Họ tên, nơi cư trú, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
B. Lý do cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thời gian, địa điểm thực hiện; Cơ quan chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
C. Cơ quan có trách nhiệm phối hợp; Chữ k. của người ra quyết định; Dấu của cơ quan ra quyết định.
D. Cả 3 trường hợp trên.
-
Câu 30:
Trong các khoản người mua đã trả sau đây, khoản nào được coi là 1 khoản điều chỉnh giảm khi xác định trị giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu?
A. Chi phí vận tải từ cảng nhập về kho của doanh nghiệp.Chi phí vận tải từ cảng nhập về kho của doanh nghiệp.
B. Chi phí vận tải quốc tế.
C. Chi phí bảo hiểm quốc tế.
D. ….đặt cọc cho người bán.