Trắc nghiệm Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trắc nghiệm ôn thi Lịch sử các học thuyết kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên đang có nhu cầu tìm kiếm tài liệu để ôn tập cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi nghiên cứu quá trình ra đời, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhanh của các hệ thống quản điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản dưới những hình thái kinh tế - xã hội khác nhau. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Nhà nước có vai trò quan trọng trọng sự tăng trưởng nhanh và ổn định của kinh tế Nhật?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Có sự thay đổi căn bản trong chủ trương của Chính phủ Trung Quốc đối với nông nghiệp từ cuối năm 1978?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Theo J.M.Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng, thất nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, do?
A. Cung tiêu dùng tăng làm tăng cung có hiệu quả
B. Cầu tiêu dùng giảm làm giảm cầu có hiệu quả
C. Cung tiêu dùng giảm làm giảm cung có hiệu quả
D. Cầu tiêu dùng tăng làm tăng cầu có hiệu quả
-
Câu 4:
Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là:
A. Phương pháp phân tích vi mô
B. Phương pháp phân tích cả vi mô và vĩ mô
C. Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô
D. Phương pháp phân tích vĩ mô
-
Câu 5:
Sau khi giành được độc lập về chính trị, các nước thành viên sáng lập ASEAN đã tiến hành quốc hữu hoá tất cả các cơ sở kinh tế của Tư bản nước ngoài?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Lý thuyết giá trị giới - hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào?
A. Lý thuyết “ích lợi giới hạn”
B. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất”
C. Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng”
D. Lý thuyết “năng xuất giới hạn”
-
Câu 7:
M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:
A. Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh
B. Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập
C. Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh
D. Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh
-
Câu 8:
inh tế Nhật Bản phát triển "thần kỳ" trong những năm 1952-1973?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Qui luật ngang giá trong trao đổi là một trong những điểm xuất phát của Biểu kinh tế của Kê-nê, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Lý thuyết "cân bằng thị trường" là của Trường phái Anh, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
K.Marx chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là:
A. Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư
B. Phần thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội
C. Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động xã hội cần thiết
D. Phần thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động thặng dư
-
Câu 12:
Kinh tế các nước Tư bản phát triển nhanh và ổn định trong giai đoạn 1951-1970?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Theo J.M.Keynes, khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn” là?
A. Tốc độ tăng tiết kiệm cao hơn tốc độ tăng thu nhập
B. Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc độ tăng thu nhập
C. Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc tăng tiết kiệm
D. Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập
-
Câu 14:
Quản tử luận tán thành việc nhà nước can thiệp vào kinh tế, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Theo trường phái trọng cung ở Mỹ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, họ chủ trương:
A. Cố định mức thuế
B. Giảm mức thuế
C. Tăng hệ thống thuế
D. Tăng mức thuế
-
Câu 16:
Kinh tế chính trị cổ điển là nguồn gốc của tất cả các khuynh hướng, các phái kinh tế khác nhau sau này, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Phái trọng tiền phủ nhận quan điểm của Keynes coi tiết kiệm là nguồn gốc sinh ra sản xuất thừa, làm giảm việc làm và qui mô nền kinh tế, phủ nhận giả thuyết kích thích cầu, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Theo J.M.Keynes nền kinh tế bất ổn, trì trệ và rối loạn là do:
A. Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết
B. Quá tin vào vai trò của kinh tế tư nhân
C. Quá tin vào vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp nhà nước
D. Quá tin vào vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước
-
Câu 19:
Theo Ricardo, có 3 nhân tố cơ bản quyết định sự tăng của cải: đất đai, lao động, tư bản, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?
A. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
B. Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
C. Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
D. Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế