700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo khối ngành Kế toán, Tài chính, Ngân hàng. Nhằm giúp bạn đạt kết quả cao trong môn học này, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng với mong muốn giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo phục vụ tốt nhất cho kì thi. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét, ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
– Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
– Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 trđ
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn 1. Nghiệp vụ ngân quỹ – Dự trữ bắt buộc
– Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
1. Vốn huy động: + Huy động dưới 24 tháng
+ Huy động trên 24 tháng
2. Vốn đi vay: 18600
3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
– Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
– Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng M phải thực hiện trong quý 4 năm 2005.
A. 10,9%
B. 11,9%
C. 12,9%
D. 9,9%
-
Câu 2:
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
A. 204,54 triệu
B. 206,54 triệu
C. 207,54 triệu
D. 205,54 triệu
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
-
Câu 4:
Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có giá sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Loại chứng từ Mệnh giá Ngày đến hạn Hối phiếu số 1 6 Hối phiếu số 2 6 14/10/2005 Hối phiếu số 3 6 31/10/2005 Hối phiếu số 4 15 28/9/2005 Hối phiếu số 5 15 28/9/2005 Tổng cộng 48 Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ
Yêu cầu:
– Xác định ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu số 1
– Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các điều kiện chiết khấu; ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng khi chiết khấu.
A. 29/10/05
B. 30/10/05
C. 31/10/05
D. 28/10/05
-
Câu 5:
Có mấy loại thư tín dụng thương mại thường gặp trong thanh toán quốc tế?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
-
Câu 6:
Người xuất khẩu khi kiểm tra L/C phát hiện sai sót cần kiểm tra sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai:
A. NH thông báo
B. NH phát hành
C. NH thanh toán
D. Người nhập khẩu
-
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
A. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
B. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay.
C. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
D. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
-
Câu 8:
Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD.
A. (131,12:8,4975)/(131,22:8,4955)
B. (131,12:8,4955)/131,22:8,4975)
C. (131,22:131,12)/(8,4975:8,4955)
D. (131,12:131,22)/(8,4955:8,4975)
-
Câu 9:
Thế nào là giao dịch có hoàn lại trên thị trường mở?
A. Là việc NHTW thông qua các hợp đồng mua bán lại hoặc các hợp đồng bán mua lại các giấy tờ có giá trên thị trường mở
B. Là việc NHTW mua bán các giấy tờ có giá trong một thời gian nhất định
C. Là việc NHTW mua các giấy tờ có giá trong một thời gian nhất định
D. Là việc NHTW chỉ mua hoặc bán các giấy tờ có giá trong một thời gian nhất định
-
Câu 10:
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?
A. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn
B. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt động ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụ ngân hàng
C. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không làm được
D. NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được
-
Câu 11:
Thời gian thu nợ được xác định căn cứ vào:
A. Thời gian chu kỳ sản xuất kinh doanh
B. Thời gian thu hồi vốn
C. Khả năng trả nợ của khách hàng
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 12:
Mối liên hệ giữa bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng là:
A. Bảo đảm tín dụng là một trong những hình thức của bảo lãnh vay vốn
B. Bảo lãnh vay vốn là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
C. Cả 2 khái niệm này không có mối liên hệ với nhau
D. Cả 2 khái niệm này không khác nhau
-
Câu 13:
Phát biểu nào dưới đây về bảo lãnh của NHTW đối với các TCTD là đầy đủ nhất?
A. Bảo lãnh của NHTW đối với các tài khoản vay nước ngoài của TCTD là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với người cho vay đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong hợp đồng vay của TCTD cho người vay đến khi đến hạn thanh toán, khi người vay không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
B. Gồm A và người vay không phải trả lãi vay cho người bảo lãnh mà chi trả gốc
C. Gồm A và người vay phải trả cả gốc và lãi cho người bảo lãnh, bao gồm cả phí phát sinh
D. Gồm B và không phải trả phí phát sinh (nếu có)
-
Câu 14:
Cho vay trong trường hợp mất khả năng chi trả được thực hiên như thế nào?
A. Cho vay trong trường hợp thiếu hụt vốn tạm thời về chi trả ngắn hạn
B. Cho vay trong trường hợp thiếu hụt vốn tạm thời (bình thường), thiếu vốn do thời vụ mất khả năng thanh toán tạm thời hay nghiêm trọng
C. Cho vay trong trường hợp mất khả năng thanh toán nghiêm trọng
D. Gồm A và cho vay trong trường hợp mất khả năng thanh toán nghiêm trọng
-
Câu 15:
Thời gian cấp tín dụng là:
A. Khoảng thời gian từ khi làm hồ sơ xin vay cho đến khi kết thúc hợp đồng vay
B. Khoảng thời gian từ khi ký hợp đồng vay cho đến khi kết thúc hợp đồng vay
C. Khoảng thời gian từ khi nhận khoản nợ vay đầu tiên cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi
D. Khoảng thời gian từ khi ký hợp đồng vay cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi
-
Câu 16:
Đối tượng thanh tra của NHNN là gì?
A. Tổ chức và hoạt động các TCTD, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác được NHTW cho phép
B. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hanhg của các cơ quan, tổ chức cá nhân
C. Gồm B, Tổ chức và hoạt động các TCTD, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác được NHTW cho phép
D. Gồm A và kho bạc nhà nước
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây về phạm vi chuyển tiền điện tử là phù hợp nhất?
A. Gồm các lệnh chuyển tiền Có, chuyển tiền Nợ (theo quy chế hiện hành NHNN) bằng tiền đồng hoặc ngoại tệ trong cùng một hệ thống hoặc khác hệ thống. Các chuyển tiền bằng ngoại tệ phải thực hiện đúng qui định về quản lý ngoại hối của NHNN Việt Nam
B. Gồm các chuyển tiền được ủy quyền và chuyển tiền nợ được ủy quyền bằng tiền đồng hoặc ngoại tệ
C. Gồm chuyển tiền Có và chuyển tiền Nợ bằng nội hoặc ngoại tệ
D. Gồm chuyển tiền Có và chuyển tiền Nợ có ủy quyền bằng nội tệ
-
Câu 18:
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
-
Câu 19:
Phân loại kiểm soát nội bộ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh gồm những loại nào?
A. Kiểm soát in ấn, phát hành, tiêu hủy tiền, kiểm soát cấp tín dụng, kế toán, tài chính
B. Kiểm soát dự trữ ngoại hối, kinh doanh ngoại hối, các nghiệp vụ NH
C. Gồm A, B
D. Gồm A và các dịch vụ NH
-
Câu 20:
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?
A. Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
B. Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
C. Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
D. Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
-
Câu 21:
Các loại lệnh mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
A. Lệnh mua, lệnh đặt hàng, lệnh bán, lệnh hủy.
B. Lệnh đơn, lệnh kép, lệnh giới hạn.
C. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng mua, lệnh dừng bán.
D. Lệnh trực tiếp, lệnh gián tiếp, lệnh trung gian và lệnh miễn trung gian.
-
Câu 22:
Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
-
Câu 23:
Công ty A vay ngân hàng thực hiện phương án sản xuất với chi phí như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: 1.500 triệu đồng
- Chi phí nhân công: 900 triệu đồng
- Chi phí khấu hao: 300 triệu đồng
- Chi phí khác: 800 triệu đồng
Công ty có vốn tự có tham gia là 400 triệu đồng. Tài sản thế chấp bất động sản định giá là 3.400 triệu đồng. Tỉ lệ cho vay tối đa là 80% giá trị tài sản thế chấp. Khoản vay này có thời hạn 3 tháng giải ngân vào ngày 15/8/2012. Việc trả nợ được thực hiện thành 3 đợt:
- Đợt 1: Ngày 10/9/ 2012 Khách hàng trả nợ gốc 800 triệu đồng
- Đợt 2: Ngày 13/10/2012 Khách hàng trả nợ gốc 1.000 triệu đồng
- Đợt 3: Khách hàng trả toàn bộ nợ gốc còn lại vào ngày đáo hạn.
Ngày thu nợ gốc thì ngân hàng thu lãi. Lãi trả từng tháng với lãi suất 14,4%/năm. Cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm
Nhu cầu vay của công ty A là:
A. 2.500 triệu đồng
B. 2.900 triệu đồng
C. 2.800 triệu đồng
D. 3.000 triệu đồng
-
Câu 24:
Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM do ai quy định?
A. Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định
B. Do NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng xác định
D. Do NHTW quyết định.
-
Câu 25:
Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
A. Người xuất khẩu
B. Người nhập khẩu
C. Ngân hàng FH
D. Ngân hàng thông báo
-
Câu 26:
Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức:
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh
D. Chiết khấu
-
Câu 27:
Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng).
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển tiền.
C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền.
D. A và B
-
Câu 28:
Cơ chế tác động của nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện như thế nào?
A. Thông qua việc mua, bán các giấy tờ có giá có kỳ hạn ngắn NHTW tác động đến hệ thống dự trữ của hệ thống các TCTD
B. Tác động qua lãi suất vì thông qua hoạt động mua bán các giấy tờ có giá làm cho lãi suất thị trường biến động
C. Gồm A, Tác động qua lãi suất vì thông qua hoạt động mua bán các giấy tờ có giá làm cho lãi suất thị trường biến động
D. Gồm A và không tác động làm cho lãi suất thị trường biến động
-
Câu 29:
Hình thức nào không phải là hình thức cho thuê tài chính?
A. Cho thuê tài chính thông thường
B. Cho thuê hoạt động
C. Mua và cho thuê lại
D. Cho thuê giáp lưng
-
Câu 30:
Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không đổi