500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu IBM đang ở mức 101.000 với biên độ giao động 10% thì theo quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được mức giá:
A. 90.900
B. 100.000
C. 101.500
D. 111.100
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận
B. NHTM là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.
C. NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.
D. Thời kì đầu các NHTM chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kì hạn và cho vay ngắn hạn.
-
Câu 3:
Điều kiện cần thiết để thành lập Công ty cổ phần là:
A. Thu nhập do Công ty cổ phần mang lại cho những người góp vốn phải có lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng
B. Phải có sự nhất trí cao về mục tiêu kinh doanh và các hoạt động khác giữa các thành viên sáng lập công ty
C. Nhà nước đã ban hành đầy đủ các luật về Công ty cổ phần, luật thương mại, luật phá sản, luật cầm cố… và có nền kinh tế hàng hóa khá phát triển
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 4:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tín phiếu cty được giao dịch nhiều hơn tín phiếu kho bạc
B. Tín phiếu cty được giao dịch ít hơn tín phiếu kho bạc
C. Tín phiếu ctty dễ phát hành hơn tín phiếu kho bạc
D. Tất cả đều sai
-
Câu 5:
Các hướng phân tích chi tiết trong phân tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:
A. Chi tiết theo bộ phận cấu thành
B. Chi tiết theo thời gian và không gian
C. Tất cả các phương án
-
Câu 6:
Một trong những nguyên tắc của thị trường chứng khoán:
A. Tập trung
B. Công khai
C. Trung gian, Cạnh tranh
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Thị trường tiền tệ đáp ứng nhu cầu vốn có thời hạn:
A. Ngắn hạn
B. Trung hạn
C. Dài hạn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại tạo lợi ích gì cho nền kinh tế?
A. Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phát triển
B. Biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
C. Thỏa mãn nhu cầu vốn để kinh doanh cho người vay, tiết kiệm thời gian, sức lực trong việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn
D. Tập hợp các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của người gửi và cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi
-
Câu 9:
Một thị trường tài chính hoàn chỉnh thì phải phát triển cả:
A. Thị trường sơ cấp , thị trường thứ cấp
B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
C. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
D. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và các tổ chức tài chính trung gian
-
Câu 10:
Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
A. 25% tổng số cổ phiếu
B. 49% tổng số cổ phiếu
C. 30% tổng số cổ phiếu
D. 27% tổng số cổ phiếu
-
Câu 11:
Câu nào sau đây phát biểu sai:
A. Trước khi tiến hành việc chào bán chứng khoán ra công chúng lần đầu, công ty phát hành phải chọn bắt buộc cho mình ít nhất 1 tổ chức phát hành
B. Tại Việt Nam, pháp luật quy định tổ chức bảo lãnh là người nộp hồ sơ xin phép phát hành lên UBCKNN
C. Bảo lãnh phát hành bao gồm tư vấn tài chính và phân phối chứng khoán
D. Cả A,B đều sai
-
Câu 12:
Cơ cấu thị trường vốn bao gồm:
A. Thị trường chứng khoán, thị trường liên ngân hàng, thị trường mở
B. Thị trường chứng khoán, thị trường cho thuê tài chính, thị trường cho vay thế chấp
C. Thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái, thị trường tín dụng dài hạn
D. Thị trường chứng khoán, thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
-
Câu 13:
Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
A. 1003
B. 1000
C. 1010
D. 1005
-
Câu 14:
Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:
A. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
B. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
C. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá
D. Không câu nào đúng
-
Câu 15:
Tín phiếu kho bạc là hàng hóa của:
A. Thị trường chứng khoán.
B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường vốn.
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 16:
Người nào sau đây được coi là chủ sở hữu chung của doanh nghiệp:
A. Người nắm giữ giấy tờ
B. Người nắm giữ trái phiếu thế chấp
C. Người sở hữu cổ phiếu phổ thông
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 17:
Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện, bởi:
A. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
B. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính
C. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch
-
Câu 18:
Nếu lãi suất thị trường tăng lên sẽ làm cho:
A. Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do nhận được mức lãi suất cao hơn
B. Giá trái phiếu tăng lên do nhà đầu tư kỳ vọng nhận được mức lãi suất cao hơn
C. Lãi suất kỳ hạn tăng lên
D. Lãi suất hiện hành lớn hơn lãi suất danh nghĩa
-
Câu 19:
Sự kiện nào không liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của tài chính:
A. Việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho tiêu dùng và đầu tư
B. Việc hình thành các quan điểm về tài chính
C. Quá trình hình thành và phát triển sự trao đổi và lưu thông hàng hóa
D. Quá trình phân công lao động trong các thời kì xã hội
-
Câu 20:
Lãi suất nào được ngân hàng thương mại sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình?
A. Lãi suất cơ bản
B. Lãi suất liên ngân hàng
C. Lãi suất doanh nghĩa
D. Lãi suất thực tế
-
Câu 21:
Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không?
A. Có
B. Không
C. Không xác định
-
Câu 22:
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những ……… dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp:
A. Quan hệ xã hội
B. Quan hệ kinh tế
C. Quan hệ mật thiết
D. Quan hệ tiền tệ
-
Câu 23:
Quá trình hình thành và phát triển của tài chính gắn liền với sự kiện cơ bản nào:
A. Sự xuất hiện của tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa
B. Lịch sử phát triển và sự phân công lao động xã hội
C. Quá trình hình thành chế độ chiếm hữu tư nhân và nhà nước
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 24:
Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi:
A. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng
B. Lãi suất thị trường tăng và giá trị của trái phiếu giảm
C. Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng
D. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm
-
Câu 25:
Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường:
A. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
B. Giao dịch khớp lệnh
C. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
D. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
-
Câu 26:
Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
-
Câu 27:
Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
A. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
B. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
C. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
D. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
-
Câu 28:
Thị trường ngoài danh mục (OTC: Over - The - Counter) là một:
A. Thị trường đấu giá
B. Thị trường chuyển giao
C. Thị trường theo thương lượng
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 29:
Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là:
A. 2.5 USD
B. 3 USD
C. 3.75 USD
D. 15 USD
-
Câu 30:
Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
A. 100đ
B. 200đ
C. 300đ
D. 500đ