250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc trưng nào?
A. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ sử dụng phương tiện uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi và séc để thanh toán
B. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất có 3 bên tham gia, đó là: Người trả tiền, người thụ hưởng và các trung gian thanh toán
C. Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi sổ, bút tệ); chứng từ thanh toán
D. B và C
-
Câu 2:
Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
A. Thời gian có thể rút vốn vay
B. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
C. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d. Không có câu nào đúng
-
Câu 3:
Trong hợp đồng bán khoản phải thu, các bên có thể thoả thuận nội dung/điều khoản: “bên mua có quyền truy đòi đối với bên bán khoản phải thu”?
A. Có
B. Không
-
Câu 4:
Thời hạn cho vay được hiểu là:
A. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
B. Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
C. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
D. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD
-
Câu 5:
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan theo quy định của Luật các TCTD năm 2010 là:
A. Không quá 10% đối với một khách hàng
B. Không quá 15% đối với một khách hàng
C. Không quá 20% đối với một khách hàng và người có liên quan
D. Không quá 15% đối với một khách hàng và không quá 25% đối với một khách hàng và người có liên quan
-
Câu 6:
Công ty B có 03 khoản vay, khoản vay thứ nhất: 600 triệu đồng được thế chấp bằng 01 ô tô tải trị giá 800 triệu đồng; khoản vay thứ hai: 500 triệu đồng được cầm cố bằng sổ chứng chỉ tiền gửi, trị giá 850 triệu đồng; khoản vay thứ ba: 200 triệu đồng được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trị giá 400 triệu đồng.
Khi sổ chứng chỉ tiền gửi đến hạn, Công ty B rút tiền và dùng số tiền gốc, lãi được hưởng trả hết nợ khoản vay thứ hai và thứ ba (700 triệu đồng) và cho khoản vay thứ nhất 250 triệu đồng. Dư nợ còn lại là 350 triệu đồng. Công ty B đề nghị NHNo giải chấp tài sản là ô tô tải để vận chuyển hàng hoá, số dư nợ còn lại được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất. Cán bộ NHNo đã đồng ý và thực hiện. Theo Bạn việc làm đó đúng hay sai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Ông A có nhu cầu vay để chăm sóc 05 ha cà phê và 01 ha tiêu. Theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP và Quyết định số 881/QĐ-HĐQT-TDHo, nếu đủ điều kiện vay, chi nhánh có thể cho Ông A vay không có bảo đảm bằng tài sản tối đa đến bao nhiêu:
A. 50 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. Tuỳ theo nhu cầu của dự án, phương án, vốn tự có, khả năng trả nợ (không giới hạn mức tối đa)
-
Câu 8:
Theo quy định hiện hành của NHNo Việt Nam, khi cho vay cầm cố chứng khoán, chi nhánh xác định mức tiền cho vay sẽ căn cứ vào:
A. Mệnh giá của một cổ phần - giá của một cổ phần ghi trên cổ phiếu
B. Thị giá của một cổ phần - giá của một cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
-
Câu 9:
Trong thời gian ân hạn của khoản vay, khách hàng được quyền:
A. Không phải trả nợ gốc và lãi
B. Không phải trả nợ gốc nhưng vẫn phải trả nợ lãi
C. Không phải trả nợ lãi nhưng vẫn phải trả nợ gốc
D. Phải trả cả gốc và lãi
-
Câu 10:
Chi nhánh A cho Tổng Cty V vay xây dựng nhà máy thuỷ điện, thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai (quyền sử dụng đất và nhà máy- thiết bị nhập từ nước ngoài và sản xuất trong nước). Sau khi hoàn thành (đã quyết toán, hoàn công, giá trị tài sản thể hiện trên sổ sách kế toán) Tổng Cty đã công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản. Theo quy định tại Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, Chi nhánh cần giữ những giấy tờ gì của tài sản thế chấp:
A. Chỉ giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)
B. Giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tất cả hoá đơn, chứng từ...có liên quan đến mua sắm máy móc, thiết bị, thi công xây dựng...
-
Câu 11:
Khi cho khách hàng vay bằng ngoại tệ, TCTD sẽ:
A. Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay để rút tiền mặt
B. Chuyển trả nước ngoài (bên thụ hưởng) thông qua phương thức thanh toán quốc tế
C. Cho phép khách hàng được tự sử dụng trong nước
D. Phát ngoại tệ mặt cho khách hàng
-
Câu 12:
Trong thời hạn bảo đảm, bên vay có được quyền bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm không?
A. Có
B. Không
-
Câu 13:
Theo quy định của Luật Chứng khoán thì chứng khoán bao gồm những loại nào sau đây:
A. Cổ phiếu, trái phiếu
B. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
C. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
D. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
-
Câu 14:
Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm, đã cầm cố để vay tại Phòng giao dịch B. Do bị bệnh, ông A đã chết, nhưng có di chúc để lại số tiền chênh lệch thừa (sau khi trả hết nợ vay) cho bà vợ. Anh K là con ông A đến phòng giao dịch xuất trình CMND của Anh K; bản chính giấy chứng tử và bản sao có công chứng; đơn xin rút tiền tiết kiệm (đứng tên Anh K, có xác nhận của UBND xã) để trả nợ, đề nghị ngân hàng thu nợ (tuy khoản nợ chưa đến hạn) và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K để mang về cho vợ ông A. Cán bộ phòng giao dịch xử lý thế nào?
A. Thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K
B. Thu nợ nhưng không trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K mà đem gửi vào tài khoản tiền gửi tạm giữ chờ thanh toán
C. Chờ đến hạn mới thu nợ và sẽ xử lý số tiền thừa sau
D. Thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K với điều kiện Anh K phải xuất trình thêm bản chính di chúc hợp pháp của Ông A cho bà vợ và bản sao có công chứng kèm theo giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND xã) của mẹ Anh K cho phép Anh K được đại diện để thanh toán với phòng giao dịch
-
Câu 15:
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn
B. A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản
D. C ; tài sản hình thành từ vốn vay
-
Câu 16:
Giá trị quyền sử dụng đất (không phải là đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân không thu tiền sử dụng đất) được xác định (thoả thuận) như thế nào khi nhận làm tài sản bảo đảm:
A. Căn cứ vào giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm
B. Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm
C. Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm và vị trí, lợi thế của thửa đất
D. Căn cứ giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm; giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm; vị trí, lợi thế của thửa đất và sự thoả thuận của 02 bên
-
Câu 17:
Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là 20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010) Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị NHNo huyện H nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Có các ý kiến khác nhau về hợp đồng mua bán hàng hoá như sau:
A. Không được coi là tài sản nên không nhận
B. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không được thế chấp quyền đòi nợ
C. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu
D. Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời
-
Câu 18:
Ông A thế chấp cho chi nhánh 01 xe ô tô CAMRY, đã đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 01/11/2010. Sau đó ông A báo mất giấy tờ xe và được cơ quan có thẩm quyền cấp lại. Ông A bán chiếc xe đó cho ông B và mua một xe TOYOTA. Trong trường hợp này, theo quy định tại Nghị định số 163/2006/NĐ-CP chi nhánh có quyền thực hiện:
A. Thu hồi chiếc xe CAMRY Ông A đã bán cho ông B
B. Yêu cầu Ông A đăng ký thay đổi tài sản thế chấp (từ xe CAMRY thành xe TOYOTA). Thời điểm đăng ký GDBĐ vẫn là ngày 01/11/2010
C. Thu hồi chiếc xe TOYOTA để thanh lý thu hồi nợ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Một khách hàng đề nghị chi nhánh Agribank nhận cầm cố bằng cổ phiếu của Công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp Việt Nam (ABIC) để cho vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống. Chi nhánh thực hiện nhận cầm cố và cho vay. Theo Bạn, việc cho vay có đúng với quy định của Luật các TCTD năm 2010?
A. Có
B. Không
-
Câu 20:
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?
A. FOB
B. CIF
C. CFR
D. C&F
-
Câu 21:
Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là:
A. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
B. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
C. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
D. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
-
Câu 22:
Anh A là chủ Doanh nghiệp tư nhân “Đức An”, có số tài sản là: quyền sử dụng đất gắn với Nhà ở; 01 xe ô tô 4 chỗ; 01 xe ô tô tải; 20.000 cổ phiếu của Vinamilk. Tất cả những tài sản này có phải là của Doanh nghiệp “Đức An”.
A. Đúng. Vì tài sản của Anh A là của doanh nghiệp
B. Không đúng. Vì khi thành lập doanh nghiệp “Đức An”, Anh A không đăng ký 01 xe ô tô 4 chỗ; 20.000 cổ phiếu của Vinamilk
-
Câu 23:
Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng:
A. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
-
Câu 24:
Ông K có khoản vay 100 triệu đồng tại chi nhánh A, chi phí chăm sóc cà phê, do rớt giá nên Ông K muốn giữ lại chờ giá lên nên chưa bán, chưa có nguồn thu để trả nợ, được chi nhánh A cho gia hạn nợ lần thứ nhất và khoản nợ phân vào nhóm 3. Sau đó vợ Ông K (đại diện theo uỷ quyền) lập giấy đề nghị vay, chi nhánh A xét thấy đủ điều kiện, cho vợ Ông K vay tiếp 50 triệu đồng và hạch toán nợ nhóm 1. Theo Bạn việc phân loại như vậy có đúng quy định?
A. Đúng. Vì khoản vay mới chưa quá hạn
B. Sai. Vì một khách hàng (hộ gia đình) có nhiều khoản vay phải được phân loại vào cùng một nhóm nợ có độ rủi ro cao nhất
-
Câu 25:
Doanh nghiệp A có tổng số tiền lãi phải trả cho khoản vay là 5 tỷ đồng. Doanh nghiệp đã trả 3,5 tỷ đồng. Do khó khăn khách quan về SXKD, doanh nghiệp có đơn đề nghị. Chi nhánh đã hoàn thiện hồ sơ trình Trụ sở chính. Theo Bạn, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định 513/QĐ-HĐQT-TCKT, doanh nghiệp này được TSC phê duyệt giảm lãi tối đa là bao nhiêu?
A. Số tiền 1,5 tỷ đồng
B. Số tiền 1 tỷ đồng