210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ 210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh, quản lý nhà nước về cạnh tranh... Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, thời hạn điều tra chính thức đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là:
A. 120 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
B. 90 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
C. 60 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
D. 30 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
-
Câu 2:
Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi tập trung kinh tế:
A. Sáp nhập doanh nghiệp
B. Hợp nhất doanh nghiệp
C. Giải thể doanh nghiệp
D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp
-
Câu 3:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ nguồn cung cấp hàng hóa cung ứng dịch vụ là:
A. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu của năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp và các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp với 30% trên thị trường liên quan
B. phạt tiền đến 10% tổng trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm
C. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
D. phạt tiền đến 5% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
-
Câu 4:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường là:
A. hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
B. ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
C. bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
D. năm doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
-
Câu 5:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường là:
A. doanh nghiệp đầu ngành
B. doanh nghiệp có thị phần 10% đến 20% trên thị trường liên quan
C. doanh nghiệp nhà nước
D. doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể
-
Câu 6:
Trong mọi trường hợp, cơ quan quản lý cạnh tranh phải ra quyết định điều tra sơ bộ trước khi ra quyết định điều tra chính thức.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp tập trung kinh tế phải đăng ký với cơ quan quản lý cạnh tranh khi tiến hành tập trung kinh tế nếu thị phần kết hợp:
A. chiếm 20% trên thị trường liên quan
B. chiếm từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan
C. chiếm 50% trên thị trường liên quan
D. chiếm trên 50% trên thị trường liên quan
-
Câu 8:
Theo Pháp luật cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền xem xét thêm một hoặc một số yếu tố sau đây để xác định thuộc tính "Có thể thay thế cho nhau" của hàng hóa, dịch vụ:
A. Khi có hàng hóa có thể thay thế trên thị trường liên quan
B. Tỷ lệ thay đổi của cầu đối với một hàng hóa dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một hàng hóa, dịch vụ khác
C. Tỷ lệ thay đổi của giá đối với một hàng hóa dịch vụ khi có sự thay đổi về lượng của một hàng hóa, dịch vụ khác
D. Tỷ lệ thay đổi của lượng đối với một hàng hóa dịch vụ khi có sự thay đổi về chất của một hàng hóa, dịch vụ khác
-
Câu 9:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, những trường hợp tập trung kinh tế nào thì có thể được xem xét miễn trừ khỏi quy định cấm?
A. Trường hợp một hoặc nhiều bên tham gia tập trung kinh tế đang trong nguy cơ bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản.
B. Việc tập trung kinh tế có tác dụng mở rộng xuất khẩu hoặc góp phàn phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ.
C. Trường hợp doanh nghiệp sau khi thực hiện tập trung kinh tế vẫn thuộc loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp nêu tại phương án A, B và C nói trên.
-
Câu 10:
Luật cạnh tranh hiện hành nước ta được áp dụng cho những cá nhân tổ chức nào?
A. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
B. Doanh nghiệp sản xuất, cung ứng dịch vụ trong mọi lĩnh vực
C. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, sản xuất, thương mại
D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế; Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở VIệt Nam
-
Câu 11:
Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:
A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
-
Câu 12:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, chủ tịch hội đồng cạnh tranh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm.
A. Bộ trưởng bộ công thương
B. Thủ tướng chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Bộ trưởng bộ ngoại giao
-
Câu 13:
Theo luật cạnh tranh Việt Nam, sáp nhập doanh nghiệp là gì?
A. Là việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
B. Là việc một doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác và chấm dứt hoạt đọng của doanh nghiệp bị sáp nhập.
C. Là việc một số doanh nghiệp này bị nhập vào một doanh nghiệp khác và chấm dứt hoạt động của các doanh nghiệp bị sáp nhập.
D. Là việc một hoặc một số doanh nghiệp này nhập vào doanh nghiệp khác về tài sản, nợ nần, số lao động và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp bị sáp nhập.
-
Câu 14:
Tất cả các trường hợp tập trung kinh tế đều phải được kiểm soát bởi cơ quan quản lý cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Bộ trưởng bộ công thương có quyền giải quyết các khiếu nại đối với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Tất cả các hành vi bán hàng dưới giá vốn đều là hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm qui định về kiểm soat hành vi hạn chế cạnh tranh được xác định:
A. bằng một phần hai doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hành vi vi phạm trong thời gian thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp vi phạm
B. theo tỉ lệ phần trăm doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào của hàng hóa , dịch vụ liên quan đến hành vi vi phạm trong năm tài chính của từng doanh nghiệp vi phạm
C. theo ti lể phần trăm doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào của hàng hóa dịch vụ liên quan đến hành vi vi phạm Trong thời gian thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp vi phạm
D. theo lợi nhuận năm trước của doanh nghiệp
-
Câu 18:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, hình thức xử lí vi phạm pháp luật về cạnh tranh gồm:
A. phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
B. phạt cảnh cáo, phạt tiền
C. xử phạt hành chính và phạt bổ sung
D. chỉ phạt tiền
-
Câu 19:
Cơ quan quản lý cạnh tranh không phải điều tra về thị phần của Doanh nghiệp đối với vụ việc có hành vi canh tranh không lành mạnh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị trường liên quan bao gồm:
A. Thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan
B. Thị trường sản phẩm liên quan, thị trường địa lý liên quan, thị trường hàng hóa liên quan
C. Thị trường sản phẩm liên quan, thị trường hàng hóa liên quan, thị trường nguyên vật liệu
D. Thị trường sản phẩm, thị trường địa lý, thị trường thương mại
-
Câu 21:
Thị trường liên quan là thị trường sản phẩm liên quan.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Thương nhân thực tế là đối tượng của Luật cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi sáp nhập doanh nghiệp bị cấm là:
A. phạt tiền doanh nghiệp nhận sáp nhập đến 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp nhận sáp Nhập và doanh nghiệp bị sáp nhập trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi sáp nhập nếu thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm 50% trên thị trường liên quan
B. phạt tiền doanh nghiệp nhận sáp nhập đến 20% tổng doanh thu của doanh nghiệp nhận sáp nhập
C. phạt tiền của doanh nghiệp nhận sáp nhập đến 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp nhận sáp nhập và doanh nghiệp bị sáp nhập trong năm tài chính trước năm thực hiện hành visáp nhập bị cấm vào doanh nghiệp nhận sáp nhập có thể bị buộc chia tách doanh nghiệp đã sáp nhập
D. phát triển doanh nghiệp nhận sáp nhập đến 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp nhận sáp nhập và doanh nghiệp bị sáp nhập
-
Câu 24:
Trong tố tụng cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh chỉ cần sử dụng các chứng cứ do các bên cung cấp để điều tra về vụ việc cạnh tranh?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Các cơ quan quản lý nhà nước không chịu sự tác động của Luật cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai