140 câu trắc nghiệm Kinh tế lượng
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 100+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế lượng - có đáp án, bao gồm các quy trình về thủ tục hải quan, khai thủ tục hải quan, chứng từ khai hải quan,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/30 phút)
-
Câu 1:
What is the relationship, if any, between the normal and t-distributions?
A. A t-distribution with zero degrees of freedom is a normal
B. A t-distribution with one degree of freedom is a normal
C. A t-distribution with infinite degrees of freedom is a normal
D. There is no relationship between the two distributions
-
Câu 2:
Kiểm định giả thiết là:
A. Xác định mức độ phù hợp về mặt lý thuyết của mô hình
B. Xác định dạng mô hình và chẩn đoán dấu hiệu có thể vi phạm các giả thuyết cổ điển của mô hình kinh tế lượng
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
-
Câu 3:
If the residuals of a model containing lags of the dependent variable are autocorrelated, which one of the following could this lead to?
A. Biased but consistent coefficient estimates
B. Biased and inconsistent coefficient estimates
C. Unbiased but inconsistent coefficient estimates
D. Unbiased and consistent but inefficient coefficient estimates
-
Câu 4:
Suppose that a researcher wanted to obtain an estimate of realised (“actual”) volatility. Which one of the following is likely to be the most accurate measure of volatility of stock returns for a particular day?
A. The price range (high minus low) on that day
B. The squared return on that day
C. The sum of the squares of hourly returns on that day
D. The squared return on the previous day
-
Câu 5:
Có mấy dạng dữ liệu cho nghiên cứu kinh tế lượng:
A. 3 dạng
B. 2 dạng
C. 4 dạng
D. 1 dạng
-
Câu 6:
Which of the following would probably NOT be a potential “cure” for non-normal residuals?
A. Transforming two explanatory variables into a ratio
B. Removing large positive residuals
C. Using a procedure for estimation and inference which did not assume normality
D. Removing large negative residuals
-
Câu 7:
Which among the following is not a noncomparative scaling technique?
A. Likert
B. Stapel
C. Semantic differential
D. Rank order
-
Câu 8:
Kinh tế lượng là gì?
A. Áp dụng các phương pháp thống kê để phân tích các vấn đề kinh tế- xã hội
B. Đưa ra dự báo
C. Đưa ra chính sách trong tương lai
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Cho mô hình hồi quy:
A. Y sản lượng , X là vốn đầu tư
B. Y là lương tháng của công nhân, X là số năm làm việc
C. Y là lượng một loại hàng bán được , X là giá hàng thay thế của loại hàng đó
D. Y là số xe máy bán được của một cửa hàng kinh doanh trong 1 tháng, X là giá xăng trung bình trong tháng
-
Câu 10:
Phương pháp Kinh tế lượng gồm nhiều bước. Trình tự nào sau đây là đúng với phương pháp luận của kinh tế lượng?
A. Thu thập số liệu – Thiết lập mô hình – Ước lượng tham số
B. Thiết lập mô hình – Thu thập số liệu – Ước lượng tham số
C. Thu thập số liệu – Phân tích kết quả - Ước lượng tham số
D. Thu thập số liệu – Thiết lập mô hình – Phân tích kết quả
-
Câu 11:
The value of the Durbin Watson test statistic in a regression with 4 regressors (including the constant term) estimated on 100 observations is 3.6. What might we suggest from this?
A. The residuals are positively autocorrelated
B. The residuals are negatively autocorrelated
C. There is no autocorrelation in the residuals
D. The test statistic has fallen in the intermediate region
-
Câu 12:
A normal distribution has coefficients of skewness and excess kurtosis which are respectively:
A. 0 and 0
B. 0 and 3
C. 3 and 0
D. Will vary from one normal distribution to another
-
Câu 13:
Câu nào trong những câu trên là đúng?
A. Mô hình có dạng hàm không đúng là mô hình mắc sai lầm khi chỉ định
B. Nếu một biến cần thiết mà bị bỏ sót không đưa vào mô hình thì mô hình vẫn được coi là chỉ định đúng
C. Nếu mô hình hồi quy chỉ định sai thì vẫn có thể dùng để phân tích và dự báo
D. Một biến đưa vào mô hình hồi quy không thích hợp thì mô hình vẫn được coi là chỉ định đúng
-
Câu 14:
Ý nghĩa của dự báo là:
A. Kết quả dự báo chính xác góp phần hoạch định chính sách một cách đúng đắn cho các nhà quản lý
B. Kết quả dự báo tương đối góp phần hoạch định chính sách một cách đúng đắn cho các nhà quản lý.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 15:
Cho mô hình hồi quy với 4 biến Y, X2, X3,X4, biến Y là biến phụ thuộc, dùng hồi quy phụ để kiểm tra Đa cộng tuyến. Câu trả nào đúng trong các câu sau?
A. Hồi quy của Y theo X2 là hồi quy phụ
B. Hồi quy của Y theo X3 là hồi quy phụ
C. Hồi quy của X3 theo X2, X4 là hồi quy phụ
D. Hồi quy của Y theo X4 là hồi quy phụ
-
Câu 16:
A VAR with five variables, 4 lags and constant terms for each equation will have a total of:
A. 21 coefficients
B. 100 coefficients
C. 105 coefficients
D. 84 coefficients
-
Câu 17:
Cho mô hình hồi quy:
A. Mô hình chỉ có đa cộng tuyến với mẫu nhỏ
B. Mô hình có đa cộng tuyến
C. Mô hình không có đa cộng tuyến với mẫu lớn
D. Mô hình không có đa cộng tuyến
-
Câu 18:
Consider the testing of hypotheses concerning the cointegrating vector(s) under the Johansen approach. Which of the following statements is correct?
A. If the restriction is (are) rejected, the number of cointegrating vectors will rise
B. If the restriction(s) is (are) rejected, the number of eigenvalues will fall
C. Whether the restriction is supported by the data or not, the eigenvalues are likely to change at least slightly upon imposing the restriction(s)
D. All linear combinations of the cointegrating vectors are themselves cointegrating vectors
-
Câu 19:
Consider a series that follows an MA(1) with zero mean and a moving average coefficient of 0.4. What is the value of the autocorrelation function at lag 1?
A. 0.4
B. 0.34
C. 1
D. It is not possible to determine the value of the autocovariances without knowing the disturbance variance
-
Câu 20:
Problem identification research is undertaken to:
A. Help identify problems that are not apparent on the surface and yet exist or may exist in the future
B. Develop clear, concise marketing segments
C. Help solve specific research problems
D. Establish a procedure for development of a primary research plan