Tính \(\int {\frac{{2{e^x}dx}}{{{e^{2x}} - 2.{e^x} + 1}}}\)
Đáp án đúng: A
Đặt t = e^x − 1 ⇒ dt = e^x dx.
Tử số = 2 dt ⇒ ∫ 2 dt / t² = –2/t + C.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
1. Biến đổi mẫu số:
\(x^2 + 2x + 2 = (x^2 + 2x + 1) + 1 = (x + 1)^2 + 1\)
2. Viết lại tích phân:
\(I = \int\limits_{ - 2}^0 {\frac{{3dx}}{{{{(x + 1)}^2} + 1}}} \)
3. Đặt ẩn phụ:
Đặt \(u = x + 1\), suy ra \(du = dx\).
Khi \(x = -2\) thì \(u = -1\).
Khi \(x = 0\) thì \(u = 1\).
Vậy, \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {\frac{{3du}}{{{u^2} + 1}}} \)
4. Tính tích phân:
Ta biết rằng \(\int {\frac{{du}}{{{u^2} + 1}}} = arctan(u) + C\), do đó:
\(I = 3\int\limits_{ - 1}^1 {\frac{{du}}{{{u^2} + 1}}} = 3[arctan(u)]_{ - 1}^1 = 3[arctan(1) - arctan(-1)]\)
\(I = 3[\frac{\pi }{4} - ( - \frac{\pi }{4})] = 3[\frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{4}] = 3[\frac{{2\pi }}{4}] = \frac{{3\pi }}{2}\)
Vậy, \(I = \frac{{3\pi }}{2}\).
Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = 4\); \(x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 3\).
Khi đó, \(I = \int\limits_4^3 {\frac{{ - 3dt}}{t}} = 3\int\limits_3^4 {\frac{{dt}}{t}} = 3\left. {\ln t} \right|_3^4 = 3(\ln 4 - \ln 3)\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) trên đoạn \([a, b]\) là:
\(S = \int_a^b |f(x) - g(x)| dx\)
Trong trường hợp này, \(f(x) = \sin 2x + 2x\) và \(g(x) = 2x\), với \(0 \le x \le \frac{\pi}{2}\).
Ta có:
\(S = \int_0^{\frac{\pi}{2}} |\sin 2x + 2x - 2x| dx = \int_0^{\frac{\pi}{2}} |\sin 2x| dx = \int_0^{\frac{\pi}{2}} \sin 2x dx\)
\(= \left[ -\frac{1}{2} \cos 2x \right]_0^{\frac{\pi}{2}} = -\frac{1}{2} \cos(\pi) - \left( -\frac{1}{2} \cos(0) \right) = -\frac{1}{2} (-1) + \frac{1}{2} (1) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1\)
Vậy diện tích hình phẳng là 1.
Ta có thể viết lại tích phân như sau:
\(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} = \int\limits_0^9 {\frac{{\sqrt x + 3}}{{x - 9}}dx}\)
Xét cận trên của tích phân, khi \(x\) tiến gần đến 9, ta có \(x-9 \to 0\), do đó \(\frac{{\sqrt x + 3}}{{x - 9}}\) tiến đến vô cùng. Để xét sự hội tụ, ta so sánh với hàm \(\frac{1}{{x - 9}}\). Tuy nhiên, cách này không trực tiếp kết luận được.
Thay vào đó, ta xét tích phân không xác định:
\(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} \)
Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow x = {t^2} \Rightarrow dx = 2tdt\), ta có:
\(\int {\frac{{2tdt}}{{t - 3}}} = 2\int {\frac{{t - 3 + 3}}{{t - 3}}dt} = 2\int {\left( {1 + \frac{3}{{t - 3}}} \right)dt} = 2\left( {t + 3\ln \left| {t - 3} \right|} \right) + C = 2\sqrt x + 6\ln \left| {\sqrt x - 3} \right| + C\)
Do đó:
\(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} = \mathop {\lim }\limits_{b \to {9^ - }} \left[ {2\sqrt x + 6\ln \left| {\sqrt x - 3} \right|} \right]_0^b = \mathop {\lim }\limits_{b \to {9^ - }} \left( {2\sqrt b + 6\ln \left| {\sqrt b - 3} \right| - 6\ln 3} \right)\)
Khi \(b \to {9^ - }\), \(\sqrt b \to 3\), do đó \(\ln \left| {\sqrt b - 3} \right| \to - \infty \). Vậy tích phân suy rộng này phân kỳ.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.