Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sin 2x + 2x,\,\,y = 2x,\,0 \le x \le \frac{\pi }{2}\)
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tích phân suy rộng \(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}}\) có điểm kỳ dị tại \(x = 9\). Ta cần xét sự hội tụ tại điểm này.
Ta có thể viết lại tích phân như sau:
\(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} = \int\limits_0^9 {\frac{{\sqrt x + 3}}{{x - 9}}dx}\)
Xét cận trên của tích phân, khi \(x\) tiến gần đến 9, ta có \(x-9 \to 0\), do đó \(\frac{{\sqrt x + 3}}{{x - 9}}\) tiến đến vô cùng. Để xét sự hội tụ, ta so sánh với hàm \(\frac{1}{{x - 9}}\). Tuy nhiên, cách này không trực tiếp kết luận được.
Thay vào đó, ta xét tích phân không xác định:
\(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} \)
Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow x = {t^2} \Rightarrow dx = 2tdt\), ta có:
\(\int {\frac{{2tdt}}{{t - 3}}} = 2\int {\frac{{t - 3 + 3}}{{t - 3}}dt} = 2\int {\left( {1 + \frac{3}{{t - 3}}} \right)dt} = 2\left( {t + 3\ln \left| {t - 3} \right|} \right) + C = 2\sqrt x + 6\ln \left| {\sqrt x - 3} \right| + C\)
Do đó:
\(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} = \mathop {\lim }\limits_{b \to {9^ - }} \left[ {2\sqrt x + 6\ln \left| {\sqrt x - 3} \right|} \right]_0^b = \mathop {\lim }\limits_{b \to {9^ - }} \left( {2\sqrt b + 6\ln \left| {\sqrt b - 3} \right| - 6\ln 3} \right)\)
Khi \(b \to {9^ - }\), \(\sqrt b \to 3\), do đó \(\ln \left| {\sqrt b - 3} \right| \to - \infty \). Vậy tích phân suy rộng này phân kỳ.
Ta có thể viết lại tích phân như sau:
\(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} = \int\limits_0^9 {\frac{{\sqrt x + 3}}{{x - 9}}dx}\)
Xét cận trên của tích phân, khi \(x\) tiến gần đến 9, ta có \(x-9 \to 0\), do đó \(\frac{{\sqrt x + 3}}{{x - 9}}\) tiến đến vô cùng. Để xét sự hội tụ, ta so sánh với hàm \(\frac{1}{{x - 9}}\). Tuy nhiên, cách này không trực tiếp kết luận được.
Thay vào đó, ta xét tích phân không xác định:
\(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} \)
Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow x = {t^2} \Rightarrow dx = 2tdt\), ta có:
\(\int {\frac{{2tdt}}{{t - 3}}} = 2\int {\frac{{t - 3 + 3}}{{t - 3}}dt} = 2\int {\left( {1 + \frac{3}{{t - 3}}} \right)dt} = 2\left( {t + 3\ln \left| {t - 3} \right|} \right) + C = 2\sqrt x + 6\ln \left| {\sqrt x - 3} \right| + C\)
Do đó:
\(\int\limits_0^9 {\frac{{dx}}{{\sqrt x - 3}}} = \mathop {\lim }\limits_{b \to {9^ - }} \left[ {2\sqrt x + 6\ln \left| {\sqrt x - 3} \right|} \right]_0^b = \mathop {\lim }\limits_{b \to {9^ - }} \left( {2\sqrt b + 6\ln \left| {\sqrt b - 3} \right| - 6\ln 3} \right)\)
Khi \(b \to {9^ - }\), \(\sqrt b \to 3\), do đó \(\ln \left| {\sqrt b - 3} \right| \to - \infty \). Vậy tích phân suy rộng này phân kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có chuỗi số dương \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{\sqrt {2n({n^2} + 7)} }}}\). Ta sẽ so sánh chuỗi này với chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{\sqrt {2{n^3}} }}}} = \sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{\sqrt 2 {n^{3/2}}} }}\). Vì \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{{n^{3/2}}}}}\) hội tụ (chuỗi điều hòa tổng quát với số mũ lớn hơn 1), nên \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{\sqrt 2 {n^{3/2}}} }}\) cũng hội tụ.
Xét giới hạn: \(\mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{\frac{1}{{\sqrt {2n({n^2} + 7)} }}}}{{\frac{1}{{\sqrt {2{n^3}} }}}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \sqrt {\frac{{2{n^3}}}{{2n({n^2} + 7)}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \sqrt {\frac{{{n^2}}}{{{n^2} + 7}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \sqrt {\frac{1}{{1 + \frac{7}{{{n^2}}}}}} = 1\).
Vì giới hạn này hữu hạn và khác 0, theo tiêu chuẩn so sánh giới hạn, chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{\sqrt {2n({n^2} + 7)} }}}\) hội tụ.
Xét giới hạn: \(\mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \frac{{\frac{1}{{\sqrt {2n({n^2} + 7)} }}}}{{\frac{1}{{\sqrt {2{n^3}} }}}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \sqrt {\frac{{2{n^3}}}{{2n({n^2} + 7)}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \sqrt {\frac{{{n^2}}}{{{n^2} + 7}}} = \mathop {lim}\limits_{n \to \infty } \sqrt {\frac{1}{{1 + \frac{7}{{{n^2}}}}}} = 1\).
Vì giới hạn này hữu hạn và khác 0, theo tiêu chuẩn so sánh giới hạn, chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{1}{{\sqrt {2n({n^2} + 7)} }}}\) hội tụ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xét chuỗi số \({\sum\limits_{n = 1}^\infty {\left( {\frac{n}{{4n + 1}}} \right)} ^n}\).
Ta có \(\sqrt[n]{{\left( {\frac{n}{{4n + 1}}} \right)} ^n}} = \frac{n}{{4n + 1}}\).
Khi \(n \to \infty \) thì \(\frac{n}{{4n + 1}} \to \frac{1}{4} < 1\).
Vậy chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn căn Cauchy.
Ta có \(\sqrt[n]{{\left( {\frac{n}{{4n + 1}}} \right)} ^n}} = \frac{n}{{4n + 1}}\).
Khi \(n \to \infty \) thì \(\frac{n}{{4n + 1}} \to \frac{1}{4} < 1\).
Vậy chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn căn Cauchy.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tích phân suy rộng loại 1 là tích phân có một hoặc cả hai cận là vô cùng. Định nghĩa chính xác của tích phân suy rộng với cận dưới là âm vô cùng và cận trên là b là giới hạn của tích phân từ a đến b khi a tiến tới âm vô cùng. Công thức đúng phải là \(\int\limits_{ - \infty }^b {f(x)dx = \mathop {\lim }\limits_{a \to - \infty } } \int\limits_a^b {f(x)dx} \).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có khai triển Maclaurin của sin(x) là: \(\sin(x) = x - \frac{x^3}{3!} + \frac{x^5}{5!} - ...\)
Thay x bởi \(2x^2\), ta được:
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{(2x^2)^3}{3!} + \frac{(2x^2)^5}{5!} - ...\)
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{8x^6}{6} + \frac{32x^{10}}{120} - ...\)
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{4x^6}{3} + \frac{4x^{10}}{15} - ...\)
Đến \(x^6\), ta có:
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{4x^6}{3} + o(x^8)\)
Vậy, đáp án đúng là: \(2{x^2} - \frac{{4{x^6}}}{3} + o({x^8})\)
Thay x bởi \(2x^2\), ta được:
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{(2x^2)^3}{3!} + \frac{(2x^2)^5}{5!} - ...\)
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{8x^6}{6} + \frac{32x^{10}}{120} - ...\)
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{4x^6}{3} + \frac{4x^{10}}{15} - ...\)
Đến \(x^6\), ta có:
\(\sin(2x^2) = 2x^2 - \frac{4x^6}{3} + o(x^8)\)
Vậy, đáp án đúng là: \(2{x^2} - \frac{{4{x^6}}}{3} + o({x^8})\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng