Tìm tất cả m để hệ phương trình sau vô số nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l} x + y + 2z = 2{\rm{ }}\\ 2x + y + 3z = 5{\rm{ }}\\ 3x + my + 7z = m + 2 \end{array} \right.\)
Đáp án đúng: D
Để hệ phương trình có vô số nghiệm, hạng của ma trận hệ số phải bằng hạng của ma trận mở rộng và nhỏ hơn số ẩn (ở đây là 3).
Ta có ma trận hệ số:
\(\begin{bmatrix}1&1&2\\2&1&3\\3&m&7\end{bmatrix}\)
và ma trận mở rộng:
\(\begin{bmatrix}1&1&2&2\\2&1&3&5\\3&m&7&m+2\end{bmatrix}\)
Thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên dòng:
D2 = D2 - 2D1 và D3 = D3 - 3D1, ta được:
\(\begin{bmatrix}1&1&2&2\\0&-1&-1&1\\0&m-3&1&m-4\end{bmatrix}\)
Tiếp tục thực hiện phép biến đổi D3 = D3 + (m-3)D2, ta được:
\(\begin{bmatrix}1&1&2&2\\0&-1&-1&1\\0&0&4-m&2m-7\end{bmatrix}\)
Để hệ có vô số nghiệm thì:
\(\begin{cases}4-m = 0\\2m-7=0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}m=4\\m=\frac{7}{2}\end{cases}\)
Điều này không thể xảy ra, vậy không tồn tại m.
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Ma trận hệ số của hệ phương trình là:
\(\begin{bmatrix} 1 & 2 & 1 \\ 2 & 1 & 3 \\ 3 & 3 & m \end{bmatrix}\)
Tính định thức của ma trận này:
\(\begin{vmatrix} 1 & 2 & 1 \\ 2 & 1 & 3 \\ 3 & 3 & m \end{vmatrix} = 1(m - 9) - 2(2m - 9) + 1(6 - 3) = m - 9 - 4m + 18 + 3 = -3m + 12\)
Để hệ có nghiệm không tầm thường, định thức phải bằng 0:
\(-3m + 12 = 0 \Rightarrow 3m = 12 \Rightarrow m = 4\)
Vậy, giá trị của m là 4.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y + z + 2t = 1{\rm{ }}\\
x + 3y + 4z + 5t = 3{\rm{ }}\\
3x + 2y + 2z + 7t = 5
\end{array} \right.\)
Lấy phương trình (2) trừ phương trình (1), ta được: \(2y + 3z + 3t = 2\).
Lấy phương trình (3) trừ 3 lần phương trình (1), ta được: \(-y - z + t = 2\).
Vậy hệ (1) tương đương với:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y + z + 2t = 1{\rm{ }}\\
2y + 3z + 3t = 2{\rm{ }}\\
- y - z + t = 2
\end{array} \right.\)
Nhân phương trình (3) với 2 rồi cộng với phương trình (2), ta được: \(5t = 6\) hay \(t = \frac{6}{5}\).
Thay \(t = \frac{6}{5}\) vào phương trình (3), ta được: \( - y - z = 2 - \frac{6}{5} = \frac{4}{5}\) hay \(y + z = - \frac{4}{5}\).
Thay \(t = \frac{6}{5}\) và \(y + z = - \frac{4}{5}\) vào phương trình (1), ta được:
\(x - \frac{4}{5} + 2.\frac{6}{5} = 1\) hay \(x = 1 + \frac{4}{5} - \frac{12}{5} = \frac{-3}{5}\).
Vậy nghiệm của hệ (1) có dạng: \((x, y, z, t) = ( - \frac{3}{5}, y, - \frac{4}{5} - y, \frac{6}{5})\).
Ta xét hệ thứ hai:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y + 3z + 3t = 2{\rm{ }}\\
2x + y + z{\rm{ }} + {\rm{ }}5t = 4{\rm{ }}\\
5x + 4y + 4z + 11t = 7{\rm{ }}\\
3x + 6y + 9z + mt = 6
\end{array} \right.\)
Thay \((x, y, z, t) = ( - \frac{3}{5}, y, - \frac{4}{5} - y, \frac{6}{5})\) vào các phương trình của hệ (2):
(1): \(- \frac{3}{5} + 2y + 3( - \frac{4}{5} - y) + 3.\frac{6}{5} = 2\) hay \(-y - \frac{3}{5} - \frac{12}{5} + \frac{18}{5} = 2\) hay \(-y + \frac{3}{5} = 2\) hay \(y = - \frac{7}{5}\).
(2): \(2( - \frac{3}{5}) + y + ( - \frac{4}{5} - y) + 5.\frac{6}{5} = 4\) hay \(- \frac{6}{5} - \frac{4}{5} + \frac{30}{5} = 4\) hay \(4 = 4\) (luôn đúng).
(3): \(5( - \frac{3}{5}) + 4y + 4( - \frac{4}{5} - y) + 11.\frac{6}{5} = 7\) hay \(-3 - \frac{16}{5} + \frac{66}{5} = 7\) hay \(- \frac{15}{5} - \frac{16}{5} + \frac{66}{5} = \frac{35}{5}\) hay \(\frac{35}{5} = \frac{35}{5}\) (luôn đúng).
(4): \(3( - \frac{3}{5}) + 6y + 9( - \frac{4}{5} - y) + m.\frac{6}{5} = 6\) hay \(- \frac{9}{5} - 3y - \frac{36}{5} + \frac{6m}{5} = 6\) hay \(-3y - 9 + \frac{6m}{5} = 6\) hay \(\frac{6m}{5} = 15 + 3y\) hay \(\frac{6m}{5} = 15 + 3( - \frac{7}{5}) = 15 - \frac{21}{5} = \frac{54}{5}\) hay \(6m = 54\) hay \(m = 9\).
Vậy \(m = 9\) thì hai hệ phương trình tương đương.
Để tìm giá trị của m sao cho không gian nghiệm của hệ có chiều bằng 1, ta cần tìm điều kiện để hệ phương trình có hạng (rank) bằng 3 (vì số ẩn là 4, và chiều của không gian nghiệm = số ẩn - hạng của ma trận hệ số). Khi đó, không gian nghiệm sẽ có chiều 4 - 3 = 1.
Ta xét ma trận hệ số của hệ phương trình: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2&{ - 1}\\ 2&3&1&1\\n{ - 1}&1&1&m \end{array}} \right]\) Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hàng để đưa ma trận về dạng bậc thang: H2 = H2 - 2H1, H3 = H3 + H1: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2&{ - 1}\\ 0&1&{ - 3}&3\\n0&2&3&{m - 1} \end{array}} \right]\) H3 = H3 - 2H2: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2&{ - 1}\\ 0&1&{ - 3}&3\\n0&0&9&{m - 7} \end{array}} \right]\)
Để hạng của ma trận bằng 3, ta cần có phần tử (3,3) khác 0, tức là \(m - 7 \ne 0\) hay \(m \ne 7\).
Tuy nhiên, nếu \(m = 7\), thì hạng của ma trận là 2 vì H3 là tổ hợp tuyến tính của H1 và H2. Do đó, chiều của không gian nghiệm là 4 - 2 = 2, không phải 1.
Như vậy, cần tìm m để hạng của ma trận bằng 3, tức là \(m \ne 7\). Nếu m = 7 thì dòng cuối cùng sẽ là dòng 0, khi đó rank = 2 và số chiều không gian nghiệm là 4-2=2 > 1.
Do đó m khác 7. Khi đó số chiều không gian nghiệm là 1. Vậy đáp án đúng là \(m \ne 7\).
Ta có ma trận hệ số của hệ phương trình là:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2&{3 - m}\\
2&3&{ - 5}\\
3&5&m
\end{array}} \right| = 0\)
Tính định thức, ta được:
\(1\left( {3m + 25} \right) - 2\left( {2m + 15} \right) + \left( {3 - m} \right)\left( {10 - 9} \right) = 0\)
\(3m + 25 - 4m - 30 + 3 - m = 0\)
\( - 2m - 2 = 0\)
\(m = - 1\)
Vậy m = -1 thì hệ có nghiệm khác không.
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
2 & 3 & 4 & -1 \\
3 & 1 & 2 & 5 \\
4 & 6 & 3 & m
\end{pmatrix}\)
Để tính định thức của ma trận này, ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hàng để đưa ma trận về dạng bậc thang. Sau đó, định thức sẽ bằng tích các phần tử trên đường chéo chính.
Bước 1: Trừ 2 lần hàng 1 vào hàng 2, trừ 3 lần hàng 1 vào hàng 3, trừ 4 lần hàng 1 vào hàng 4:
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & -3 \\
0 & -2 & -1 & 2 \\
0 & 2 & -1 & m-4
\end{pmatrix}\)
Bước 2: Cộng 2 lần hàng 2 vào hàng 3, trừ 2 lần hàng 2 vào hàng 4:
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & -3 \\
0 & 0 & 3 & -4 \\
0 & 0 & -5 & m+2
\end{pmatrix}\)
Bước 3: Nhân hàng 3 với 5/3 rồi cộng vào hàng 4:
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & -3 \\
0 & 0 & 3 & -4 \\
0 & 0 & 0 & m+2 - \frac{20}{3}
\end{pmatrix}\)
Định thức của ma trận bằng 0 khi:
\(m + 2 - \frac{20}{3} = 0\)
\(m = \frac{20}{3} - 2 = \frac{20 - 6}{3} = \frac{14}{3}\)
Vậy, m = 14/3 thì hệ có nghiệm không tầm thường.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.