Tìm \(\sqrt { - 9} \) trong trường số phức
Đáp án đúng: C
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
z = ((2 + 3i) * (3 + i)) / ((3 - i) * (3 + i))
= (6 + 2i + 9i + 3i^2) / (9 - i^2)
= (6 + 11i - 3) / (9 + 1) = (3 + 11i) / 10 = 3/10 + (11/10)i
Vậy, z = 3/10 + (11/10)i
\(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
2&3&1\\
3&4&5
\end{array}} \right]\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
2&1&m\\
3&5&0\\
{ - 4}&0&0
\end{array}} \right]\)
Tính định thức của từng ma trận:
\(\det \left( {\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
2&3&1\\
3&4&5
\end{array}} \right]} \right) = 1(15-4) - 1(10-3) + 1(8-9) = 11 - 7 - 1 = 3\)
\(\det \left( {\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
2&1&m\\
3&5&0\\
{ - 4}&0&0
\end{array}} \right]} \right) = -4(0-5m) = 20m\)
Vậy, \(\det(A) = 3 * 20m = 60m\)
Để A khả nghịch, \(\det(A) \ne 0\), tức là \(60m \ne 0\), suy ra \(m \ne 0\).
Đầu tiên, ta nhận thấy rằng ma trận A có các hàng 1, 2, 3 tỉ lệ với nhau (hàng 2 gấp 2 lần hàng 1, hàng 3 gấp 3 lần hàng 1). Do đó, hạng của ma trận A nhỏ hơn 4. Ta xét các định thức con cấp 2 của A, ví dụ định thức tạo bởi hàng 1 và hàng 4, cột 1 và cột 2:
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&1\\1&2\end{array}} \right| = 1 \ne 0\)
Vậy hạng của A bằng 2 (rank(A) = 2).
Vì A là ma trận vuông cấp 4, ta có:
Nếu rank(A) = n thì rank(PA) = n
Nếu rank(A) = n-1 thì rank(PA) = 1
Nếu rank(A) < n-1 thì rank(PA) = 0
Trong đó PA là ma trận phụ hợp của A.
Ở đây n = 4, rank(A) = 2 < n-1 = 3 nên rank(PA) = 0.
Ma trận A khả nghịch khi và chỉ khi định thức của nó khác 0.
Ta có:
\(\begin{aligned}A &= \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 4&3&5\\ 3&{ - 2}&6\\ 2&{ - 7}&7 \end{array}} \right]\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 2&5&1\\ 3&4&6\\ m&1&4 \end{array}} \right]\\&= \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {8 + 9 + 5m}&{20 + 12 + 5}&{4 + 18 + 20}\\ {6 - 6 + 6m}&{15 - 8 + 6}&{3 - 12 + 24}\\ {4 - 21 + 7m}&{10 - 28 + 7}&{2 - 42 + 28} \end{array}} \right]\\&= \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {17 + 5m}&{37}&{42}\\ {6m}&{13}&{15}\\ {7m - 17}&{ - 11}&{ - 12} \end{array}} \right]\end{aligned}\)
Để A khả nghịch thì \(\det (A) \ne 0\)
\(\begin{aligned}\det (A)& = (17 + 5m)[13*(-12) - 15*(-11)] - 37[6m*(-12) - 15*(7m - 17)] + 42[6m*(-11) - 13*(7m - 17)]\\&= (17 + 5m)(-156 + 165) - 37(-72m - 105m + 255) + 42(-66m - 91m + 221)\\&= (17 + 5m)(9) - 37(-177m + 255) + 42(-157m + 221)\\&= 153 + 45m + 6549m - 9435 - 6594m + 9282\\&= (45 + 6549 - 6594)m + 153 - 9435 + 9282\\&= 0m + 0 = 0\end{aligned}\)
Vậy \(\det (A) = 0 \) với mọi m.
Vậy không tồn tại m để A khả nghịch

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.