Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn khi thời gian đầu tư n lớn hơn 1 năm.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Lãi kép là lãi được tính trên cả gốc và lãi đã tích lũy từ các kỳ trước. Trong khi đó, lãi đơn chỉ tính trên số tiền gốc ban đầu. Vì vậy, sau năm đầu tiên (n > 1), số tiền lãi từ lãi kép chắc chắn sẽ lớn hơn số tiền lãi từ lãi đơn do gốc để tính lãi kép đã bao gồm cả lãi của các kỳ trước đó.
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu tham khảo!
24 câu hỏi 45 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hối phiếu là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán (người ký phát) lập ra, yêu cầu người mua (người bị ký phát) hoặc một người khác thanh toán một số tiền nhất định trong một thời gian nhất định cho người thụ hưởng. Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người mua (người phát hành kỳ phiếu) lập ra, cam kết thanh toán một số tiền nhất định trong một thời gian nhất định cho người thụ hưởng. Như vậy, hối phiếu do người bán lập, còn kỳ phiếu do người mua lập. Vì vậy, câu này là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thương phiếu tương đương là hai thương phiếu có giá trị hiện tại bằng nhau tại một thời điểm nhất định khi chiết khấu với cùng một lãi suất. Vì vậy, nếu đem chiết khấu hai thương phiếu với cùng phương pháp và cùng lãi suất chiết khấu thì giá trị hiện tại của chúng bằng nhau. Do đó, câu trả lời "Đúng" là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi số tiền người con 8 tuổi nhận được là x. Khi đó, số tiền các con còn lại nhận được lần lượt là y, z, t. Ta có:
x(1+0.2)^(20-8) = y(1+0.2)^(20-12) = z(1+0.2)^(20-13) = t(1+0.2)^(20-15)
x(1.2)^12 = y(1.2)^8 = z(1.2)^7 = t(1.2)^5
=> y = x(1.2)^4; z = x(1.2)^5; t = x(1.2)^7
Ta có: x + y + z + t = 2000 (triệu)
x + x(1.2)^4 + x(1.2)^5 + x(1.2)^7 = 2000
x(1 + 2.0736 + 2.48832 + 3.5831808) = 2000
x(9.1451008) = 2000
x = 2000 / 9.1451008 = 218.6963 (triệu)
Vậy số tiền người con 8 tuổi nhận được là 218.6963 triệu đồng.
x(1+0.2)^(20-8) = y(1+0.2)^(20-12) = z(1+0.2)^(20-13) = t(1+0.2)^(20-15)
x(1.2)^12 = y(1.2)^8 = z(1.2)^7 = t(1.2)^5
=> y = x(1.2)^4; z = x(1.2)^5; t = x(1.2)^7
Ta có: x + y + z + t = 2000 (triệu)
x + x(1.2)^4 + x(1.2)^5 + x(1.2)^7 = 2000
x(1 + 2.0736 + 2.48832 + 3.5831808) = 2000
x(9.1451008) = 2000
x = 2000 / 9.1451008 = 218.6963 (triệu)
Vậy số tiền người con 8 tuổi nhận được là 218.6963 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính số dư nợ đầu năm thứ 5, ta cần tính tổng giá trị hiện tại của các khoản trả nợ từ năm thứ 5 đến năm thứ 8 và trừ đi từ giá trị của khoản vay ban đầu. Công thức tính số dư nợ đầu năm thứ 5 như sau:
1. Tính các khoản trả nợ hàng năm:
- Năm 1: 400 triệu
- Năm 2: 400 * 0.9 = 360 triệu
- Năm 3: 360 * 0.9 = 324 triệu
- Năm 4: 324 * 0.9 = 291.6 triệu
- Năm 5: 291.6 * 0.9 = 262.44 triệu
- Năm 6: 262.44 * 0.9 = 236.196 triệu
- Năm 7: 236.196 * 0.9 = 212.5764 triệu
- Năm 8: 212.5764 * 0.9 = 191.31876 triệu
2. Tính giá trị hiện tại của khoản vay (PV) bằng cách sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ:
PV = Σ [Tiền trả năm i / (1 + lãi suất)^i] từ i = 1 đến 8
PV = 400/(1.075) + 360/(1.075)^2 + 324/(1.075)^3 + 291.6/(1.075)^4 + 262.44/(1.075)^5 + 236.196/(1.075)^6 + 212.5764/(1.075)^7 + 191.31876/(1.075)^8
PV ≈ 372.09 + 311.71 + 262.65 + 222.06 + 188.64 + 161.06 + 138.02 + 118.33 ≈ 1772.56 triệu
3. Tính số tiền đã trả sau 4 năm:
- Năm 1: 400 triệu
- Năm 2: 360 triệu
- Năm 3: 324 triệu
- Năm 4: 291.6 triệu
4. Tính giá trị tương lai của các khoản trả này đến đầu năm thứ 5:
FV = 400*(1.075)^4 + 360*(1.075)^3 + 324*(1.075)^2 + 291.6*(1.075)
FV ≈ 400*1.335 + 360*1.242 + 324*1.155 + 291.6*1.075
FV ≈ 534 + 447.12 + 374.22 + 313.47 ≈ 1668.81 triệu
5. Tính số dư nợ đầu năm thứ 5:
Số dư nợ = (PV * (1.075)^4) - FV
Số dư nợ = (1772.56 * 1.335) - 1668.81
Số dư nợ = 2366.56 - 1668.81 ≈ 697.75 triệu
Tuy nhiên, cách tính trên phức tạp và dễ sai số. Một cách tiếp cận khác là tính số dư nợ sau 4 năm trực tiếp bằng cách tính giá trị tương lai của khoản vay ban đầu sau 4 năm, sau đó trừ đi giá trị tương lai của các khoản thanh toán đã thực hiện.
Giá trị khoản vay sau 4 năm: 1772.56 * (1.075)^4 = 1772.56 * 1.335 = 2366.56 triệu
Giá trị các khoản đã trả sau 4 năm được tính như trên là 1668.81 triệu.
Số dư nợ đầu năm thứ 5 là: 2366.56 - 1668.81 ≈ 697.75 triệu. Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào. Do đó, cần kiểm tra lại đề bài và các đáp án.
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán, đáp án gần đúng nhất là 762,8925 triệu, nhưng cần lưu ý rằng có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
1. Tính các khoản trả nợ hàng năm:
- Năm 1: 400 triệu
- Năm 2: 400 * 0.9 = 360 triệu
- Năm 3: 360 * 0.9 = 324 triệu
- Năm 4: 324 * 0.9 = 291.6 triệu
- Năm 5: 291.6 * 0.9 = 262.44 triệu
- Năm 6: 262.44 * 0.9 = 236.196 triệu
- Năm 7: 236.196 * 0.9 = 212.5764 triệu
- Năm 8: 212.5764 * 0.9 = 191.31876 triệu
2. Tính giá trị hiện tại của khoản vay (PV) bằng cách sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ:
PV = Σ [Tiền trả năm i / (1 + lãi suất)^i] từ i = 1 đến 8
PV = 400/(1.075) + 360/(1.075)^2 + 324/(1.075)^3 + 291.6/(1.075)^4 + 262.44/(1.075)^5 + 236.196/(1.075)^6 + 212.5764/(1.075)^7 + 191.31876/(1.075)^8
PV ≈ 372.09 + 311.71 + 262.65 + 222.06 + 188.64 + 161.06 + 138.02 + 118.33 ≈ 1772.56 triệu
3. Tính số tiền đã trả sau 4 năm:
- Năm 1: 400 triệu
- Năm 2: 360 triệu
- Năm 3: 324 triệu
- Năm 4: 291.6 triệu
4. Tính giá trị tương lai của các khoản trả này đến đầu năm thứ 5:
FV = 400*(1.075)^4 + 360*(1.075)^3 + 324*(1.075)^2 + 291.6*(1.075)
FV ≈ 400*1.335 + 360*1.242 + 324*1.155 + 291.6*1.075
FV ≈ 534 + 447.12 + 374.22 + 313.47 ≈ 1668.81 triệu
5. Tính số dư nợ đầu năm thứ 5:
Số dư nợ = (PV * (1.075)^4) - FV
Số dư nợ = (1772.56 * 1.335) - 1668.81
Số dư nợ = 2366.56 - 1668.81 ≈ 697.75 triệu
Tuy nhiên, cách tính trên phức tạp và dễ sai số. Một cách tiếp cận khác là tính số dư nợ sau 4 năm trực tiếp bằng cách tính giá trị tương lai của khoản vay ban đầu sau 4 năm, sau đó trừ đi giá trị tương lai của các khoản thanh toán đã thực hiện.
Giá trị khoản vay sau 4 năm: 1772.56 * (1.075)^4 = 1772.56 * 1.335 = 2366.56 triệu
Giá trị các khoản đã trả sau 4 năm được tính như trên là 1668.81 triệu.
Số dư nợ đầu năm thứ 5 là: 2366.56 - 1668.81 ≈ 697.75 triệu. Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào. Do đó, cần kiểm tra lại đề bài và các đáp án.
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán, đáp án gần đúng nhất là 762,8925 triệu, nhưng cần lưu ý rằng có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức lãi kép: A = P (1 + r/n)^(nt), trong đó:
- A là số tiền cuối cùng (450 triệu đồng)
- P là số tiền gốc (300 triệu đồng)
- r là lãi suất hàng năm (10% = 0.1)
- n là số lần ghép lãi mỗi năm (4 lần, vì 3 tháng ghép lãi 1 lần)
- t là số năm cần tìm
Thay số vào công thức, ta có:
450 = 300 (1 + 0.1/4)^(4t)
1. 5 = (1 + 0.025)^(4t)
1. 5 = (1.025)^(4t)
Lấy logarit tự nhiên (ln) cả hai vế:
ln(1.5) = ln((1.025)^(4t))
ln(1.5) = 4t * ln(1.025)
t = ln(1.5) / (4 * ln(1.025))
t ≈ 4.064
Vậy số năm là khoảng 4.064 năm. Đổi phần thập phân của năm sang tháng và ngày:
- Số tháng: 0.064 * 12 ≈ 0.768 tháng
- Số ngày: 0.768 * 30 ≈ 23 ngày
Do đó, thời gian cần thiết là khoảng 4 năm, 0 tháng, 23 ngày. Trong các đáp án không có đáp án nào chính xác.
- A là số tiền cuối cùng (450 triệu đồng)
- P là số tiền gốc (300 triệu đồng)
- r là lãi suất hàng năm (10% = 0.1)
- n là số lần ghép lãi mỗi năm (4 lần, vì 3 tháng ghép lãi 1 lần)
- t là số năm cần tìm
Thay số vào công thức, ta có:
450 = 300 (1 + 0.1/4)^(4t)
1. 5 = (1 + 0.025)^(4t)
1. 5 = (1.025)^(4t)
Lấy logarit tự nhiên (ln) cả hai vế:
ln(1.5) = ln((1.025)^(4t))
ln(1.5) = 4t * ln(1.025)
t = ln(1.5) / (4 * ln(1.025))
t ≈ 4.064
Vậy số năm là khoảng 4.064 năm. Đổi phần thập phân của năm sang tháng và ngày:
- Số tháng: 0.064 * 12 ≈ 0.768 tháng
- Số ngày: 0.768 * 30 ≈ 23 ngày
Do đó, thời gian cần thiết là khoảng 4 năm, 0 tháng, 23 ngày. Trong các đáp án không có đáp án nào chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng