Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính lãi kép: FV = PV * (1 + r)^n, trong đó:
- FV là giá trị tương lai (Future Value)
- PV là giá trị hiện tại (Present Value), ở đây là 120 triệu đồng
- r là lãi suất mỗi kỳ, ở đây là 4% mỗi quý = 0.04
- n là số kỳ, ở đây là 2 năm * 4 quý/năm = 8 quý
Thay số vào công thức:
FV = 120 * (1 + 0.04)^8
FV = 120 * (1.04)^8
FV = 120 * 1.3685690504052736
FV = 164.228286048632832
Vậy giá trị tương lai là khoảng 164,23 triệu đồng.
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu tham khảo!
24 câu hỏi 45 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính giá trị hiện tại (PV) khi biết giá trị tương lai (FV), lãi suất (i) và số kỳ (n) theo lãi kép là: PV = FV / (1 + i)^n
Trong bài này:
FV = 15.000 triệu đồng
i = 25% = 0,25
n = 2005 - 2000 = 5 năm
Vậy, PV = 15.000 / (1 + 0,25)^5 = 15.000 / (1,25)^5 = 15.000 / 3,0517578125 ≈ 4.915,1 triệu đồng
Vậy đáp án đúng nhất là 4.915,1 triệu đồng.
Trong bài này:
FV = 15.000 triệu đồng
i = 25% = 0,25
n = 2005 - 2000 = 5 năm
Vậy, PV = 15.000 / (1 + 0,25)^5 = 15.000 / (1,25)^5 = 15.000 / 3,0517578125 ≈ 4.915,1 triệu đồng
Vậy đáp án đúng nhất là 4.915,1 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính lãi suất trung bình và tổng số tiền doanh nghiệp phải trả.
1. Tính lãi suất trung bình (iTB):
- iTB được tính bằng công thức: iTB = (∑(thời gian * lãi suất))/Tổng thời gian
- Thời gian được tính bằng tháng, lãi suất được tính theo năm, do đó cần quy đổi về cùng đơn vị (năm).
- iTB = [(6/12 * 12%) + (5/12 * 13.2%) + (7/12 * 14.4%)] / (6/12 + 5/12 + 7/12)
- iTB = [(0.5 * 0.12) + (0.4167 * 0.132) + (0.5833 * 0.144)] / (1.5)
- iTB = [0.06 + 0.055 + 0.084] / 1.5
- iTB = 0.199 / 1.5 = 0.13267 (tương đương 13,267%/năm, hay 1,1%/tháng (ước chừng))
2. Tính tổng số tiền (V) phải trả:
- Tính lãi cho từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1: 100 triệu * 12%/năm * 6/12 năm = 6 triệu
- Giai đoạn 2: 100 triệu * 13.2%/năm * 5/12 năm = 5.5 triệu
- Giai đoạn 3: 100 triệu * 14.4%/năm * 7/12 năm = 8.4 triệu
- Tổng lãi: 6 + 5.5 + 8.4 = 19.9 triệu
- Tổng số tiền phải trả: 100 triệu (gốc) + 19.9 triệu (lãi) = 119.9 triệu
Vậy, lãi suất trung bình xấp xỉ 1,1% và tổng số tiền doanh nghiệp M phải trả là 119,9 triệu đồng.
1. Tính lãi suất trung bình (iTB):
- iTB được tính bằng công thức: iTB = (∑(thời gian * lãi suất))/Tổng thời gian
- Thời gian được tính bằng tháng, lãi suất được tính theo năm, do đó cần quy đổi về cùng đơn vị (năm).
- iTB = [(6/12 * 12%) + (5/12 * 13.2%) + (7/12 * 14.4%)] / (6/12 + 5/12 + 7/12)
- iTB = [(0.5 * 0.12) + (0.4167 * 0.132) + (0.5833 * 0.144)] / (1.5)
- iTB = [0.06 + 0.055 + 0.084] / 1.5
- iTB = 0.199 / 1.5 = 0.13267 (tương đương 13,267%/năm, hay 1,1%/tháng (ước chừng))
2. Tính tổng số tiền (V) phải trả:
- Tính lãi cho từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1: 100 triệu * 12%/năm * 6/12 năm = 6 triệu
- Giai đoạn 2: 100 triệu * 13.2%/năm * 5/12 năm = 5.5 triệu
- Giai đoạn 3: 100 triệu * 14.4%/năm * 7/12 năm = 8.4 triệu
- Tổng lãi: 6 + 5.5 + 8.4 = 19.9 triệu
- Tổng số tiền phải trả: 100 triệu (gốc) + 19.9 triệu (lãi) = 119.9 triệu
Vậy, lãi suất trung bình xấp xỉ 1,1% và tổng số tiền doanh nghiệp M phải trả là 119,9 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán số tiền người đó có được sau 10 lần gửi, có xét đến sự thay đổi lãi suất trong 3 lần gửi cuối.
Giai đoạn 1: 7 lần gửi đầu tiên với lãi suất 16%/năm (8%/6 tháng)
* Đây là một chuỗi tiền tệ đều với số tiền gửi định kỳ là 12 triệu đồng. Ta sử dụng công thức giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều:
Vn = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
* PMT = 12,000,000 (số tiền gửi mỗi kỳ)
* r = 0.08 (lãi suất mỗi kỳ, 8%/6 tháng)
* n = 7 (số kỳ gửi)
Vn = 12,000,000 * (((1 + 0.08)^7 - 1) / 0.08) ≈ 100,761,913.35 VNĐ
Giai đoạn 2: Tính giá trị tương lai của số tiền sau 7 lần gửi sau 3 kỳ tiếp theo (vẫn lãi suất 8%/6 tháng)
Giá trị này sẽ tăng lên sau 3 kỳ với lãi suất 8%/6 tháng:
VF = PV * (1+r)^n
VF = 100,761,913.35 * (1+0.08)^3 = 126,971,728.24 VNĐ
Giai đoạn 3: 3 lần gửi cuối với lãi suất 12%/năm (6%/6 tháng)
* Tính giá trị tương lai của 3 lần gửi cuối này:
Vn = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
* PMT = 12,000,000 (số tiền gửi mỗi kỳ)
* r = 0.06 (lãi suất mỗi kỳ, 6%/6 tháng)
* n = 3 (số kỳ gửi)
Vn = 12,000,000 * (((1 + 0.06)^3 - 1) / 0.06) ≈ 38,274,689 VNĐ
Giai đoạn 4: Tính tổng
Tổng số tiền có được khi đáo hạn là: 126,971,728.24 + 38,274,689 = 165,246,417.24 VNĐ
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Có vẻ như có một sự nhầm lẫn nhỏ trong các đáp án được đưa ra. Đáp án gần đúng nhất là Vn= 152.246.418 đ. Có thể trong quá trình tính toán đã xảy ra sai sót ở đâu đó.
Giai đoạn 1: 7 lần gửi đầu tiên với lãi suất 16%/năm (8%/6 tháng)
* Đây là một chuỗi tiền tệ đều với số tiền gửi định kỳ là 12 triệu đồng. Ta sử dụng công thức giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều:
Vn = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
* PMT = 12,000,000 (số tiền gửi mỗi kỳ)
* r = 0.08 (lãi suất mỗi kỳ, 8%/6 tháng)
* n = 7 (số kỳ gửi)
Vn = 12,000,000 * (((1 + 0.08)^7 - 1) / 0.08) ≈ 100,761,913.35 VNĐ
Giai đoạn 2: Tính giá trị tương lai của số tiền sau 7 lần gửi sau 3 kỳ tiếp theo (vẫn lãi suất 8%/6 tháng)
Giá trị này sẽ tăng lên sau 3 kỳ với lãi suất 8%/6 tháng:
VF = PV * (1+r)^n
VF = 100,761,913.35 * (1+0.08)^3 = 126,971,728.24 VNĐ
Giai đoạn 3: 3 lần gửi cuối với lãi suất 12%/năm (6%/6 tháng)
* Tính giá trị tương lai của 3 lần gửi cuối này:
Vn = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
* PMT = 12,000,000 (số tiền gửi mỗi kỳ)
* r = 0.06 (lãi suất mỗi kỳ, 6%/6 tháng)
* n = 3 (số kỳ gửi)
Vn = 12,000,000 * (((1 + 0.06)^3 - 1) / 0.06) ≈ 38,274,689 VNĐ
Giai đoạn 4: Tính tổng
Tổng số tiền có được khi đáo hạn là: 126,971,728.24 + 38,274,689 = 165,246,417.24 VNĐ
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Có vẻ như có một sự nhầm lẫn nhỏ trong các đáp án được đưa ra. Đáp án gần đúng nhất là Vn= 152.246.418 đ. Có thể trong quá trình tính toán đã xảy ra sai sót ở đâu đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính lãi suất tương đương, ta sử dụng công thức (1 + i_ngắn)^(t_dài/t_ngắn) = 1 + i_dài, trong đó i là lãi suất và t là thời gian.
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm (12 tháng) là 24%. Ta có (1 + i_2 tháng)^6 = 1 + 0.24. Suy ra i_2 tháng = (1.24)^(1/6) - 1 ≈ 0.0365 hay 3.65% / 2 tháng. Suy ra lãi suất 1 năm là 3.65%*6 = 21.9%. Vậy i_1=3,65% (lãi suất 2 tháng tương đương).
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý (3 tháng). Ta có (1 + i_1 quý)^4 = 1 + i_1 năm. Ta có i_1 quý = 5% = 0.05. Suy ra i_1 năm = (1 + 0.05)^4 - 1 ≈ 0.215 hay 21.5%. Vậy i_2=21,5% (lãi suất 1 năm tương đương).
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%. Ta có (1 + i_4 tháng)^(10/4) = 1 + 0.18. Suy ra i_4 tháng = (1.18)^(4/10) - 1 ≈ 0.068 hay 6.8%. i_3=6,8% (lãi suất 4 tháng tương đương).
Kết hợp lại, ta có i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%.
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm (12 tháng) là 24%. Ta có (1 + i_2 tháng)^6 = 1 + 0.24. Suy ra i_2 tháng = (1.24)^(1/6) - 1 ≈ 0.0365 hay 3.65% / 2 tháng. Suy ra lãi suất 1 năm là 3.65%*6 = 21.9%. Vậy i_1=3,65% (lãi suất 2 tháng tương đương).
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý (3 tháng). Ta có (1 + i_1 quý)^4 = 1 + i_1 năm. Ta có i_1 quý = 5% = 0.05. Suy ra i_1 năm = (1 + 0.05)^4 - 1 ≈ 0.215 hay 21.5%. Vậy i_2=21,5% (lãi suất 1 năm tương đương).
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%. Ta có (1 + i_4 tháng)^(10/4) = 1 + 0.18. Suy ra i_4 tháng = (1.18)^(4/10) - 1 ≈ 0.068 hay 6.8%. i_3=6,8% (lãi suất 4 tháng tương đương).
Kết hợp lại, ta có i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm với lãi suất 12%/năm sẽ tương đương với việc nhận được 12% tiền lãi sau 1 năm. Trong khi đó, nếu gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng, thì sau 1 năm (12 tháng), số tiền lãi sẽ được tính theo lãi kép.
Công thức tính lãi kép: A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
A: Số tiền sau n năm
P: Số tiền gốc
r: Lãi suất năm (dưới dạng số thập phân)
n: Số lần lãi được nhập vốn mỗi năm
t: Số năm
Trong trường hợp này:
P = Số tiền gốc ban đầu
r = 1%/tháng * 12 tháng = 12%/năm = 0.12
n = 12 (vì lãi được nhập vốn 12 lần/năm)
t = 1 năm
Vậy, A = P(1 + 0.12/12)^(12*1) = P(1 + 0.01)^12 ≈ P * 1.1268
Điều này có nghĩa là, sau 1 năm, số tiền nhận được sẽ nhiều hơn 12% so với số tiền gốc ban đầu, do lãi kép. Vì vậy, gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng sẽ có lợi hơn.
Do đó, câu trả lời "Đúng" là sai.
Công thức tính lãi kép: A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
A: Số tiền sau n năm
P: Số tiền gốc
r: Lãi suất năm (dưới dạng số thập phân)
n: Số lần lãi được nhập vốn mỗi năm
t: Số năm
Trong trường hợp này:
P = Số tiền gốc ban đầu
r = 1%/tháng * 12 tháng = 12%/năm = 0.12
n = 12 (vì lãi được nhập vốn 12 lần/năm)
t = 1 năm
Vậy, A = P(1 + 0.12/12)^(12*1) = P(1 + 0.01)^12 ≈ P * 1.1268
Điều này có nghĩa là, sau 1 năm, số tiền nhận được sẽ nhiều hơn 12% so với số tiền gốc ban đầu, do lãi kép. Vì vậy, gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng sẽ có lợi hơn.
Do đó, câu trả lời "Đúng" là sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng