Một nhóm gồm 5 người ngồi trên một ghế dài. Xác suất để 2 người xác định trước luôn ngồi cạnh nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Gọi A và B là hai người xác định trước. Ta xem A và B như một phần tử, vậy có 4 phần tử cần sắp xếp: (AB), C, D, E. Có 4! cách sắp xếp. Tuy nhiên, A và B có thể đổi chỗ cho nhau nên có 2! cách sắp xếp A và B. Vậy có tất cả 4! * 2! = 24 * 2 = 48 cách sắp xếp để A và B ngồi cạnh nhau. Tổng số cách xếp 5 người vào ghế là 5! = 120. Vậy xác suất để A và B ngồi cạnh nhau là 48/120 = 2/5 = 0.4.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "Mỗi phần đều có 1 bi đỏ".
Ta có không gian mẫu là số cách chia 9 bi thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần 3 bi. Số cách này là:
$\Omega = C_9^3 * C_6^3 * C_3^3 / 3! = \frac{9!}{3!3!3!3!} = 280$
Để mỗi phần có 1 bi đỏ, ta chia 3 bi đỏ vào 3 phần, mỗi phần 1 bi. Số cách chia là:
$C_3^1 * C_2^1 * C_1^1 = 3! = 6$ (hoặc đơn giản là có 3! cách xếp 3 bi đỏ vào 3 phần).
Sau khi chia xong bi đỏ, ta chia 6 bi còn lại vào 3 phần, mỗi phần 2 bi. Số cách chia là:
$C_6^2 * C_4^2 * C_2^2 / 3! = \frac{6!}{2!2!2!3!} = 15$
Vậy số kết quả thuận lợi cho A là:
$|A| = 3! * \frac{6!}{2!2!2!3!} = 6 * 15 = 90$
Vậy xác suất để mỗi phần đều có bi đỏ là:
$P(A) = \frac{|A|}{|\Omega|} = \frac{90}{280} = \frac{9}{28}$
Tuy nhiên, cách giải trên có một số điểm cần xem xét lại. Việc chia thành 3 phần bằng nhau có thể hiểu là chia thành 3 phần phân biệt (ví dụ, 3 hộp khác nhau) hoặc 3 phần không phân biệt. Trong trường hợp này, dường như đề bài ngụ ý chia thành 3 phần không phân biệt, vì nếu chia thành 3 phần phân biệt thì không gian mẫu sẽ là $C_9^3 C_6^3 C_3^3 = 1680$, và số kết quả thuận lợi là $3! C_6^2 C_4^2 C_2^2 = 540$, và xác suất vẫn là $\frac{540}{1680} = \frac{9}{28}$.
Cách 2: Tính xác suất có điều kiện
Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi cho phần thứ nhất. Xác suất để phần này có 1 bi đỏ là: $P_1 = \frac{C_3^1 C_6^2}{C_9^3} = \frac{3 * 15}{84} = \frac{15}{28}$
Sau khi chọn xong phần thứ nhất, còn lại 6 bi, trong đó có 2 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi cho phần thứ hai. Xác suất để phần này có 1 bi đỏ là: $P_2 = \frac{C_2^1 C_4^2}{C_6^3} = \frac{2 * 6}{20} = \frac{3}{5}$
Phần còn lại chắc chắn có 1 bi đỏ.
Vậy xác suất cần tìm là: $P = P_1 * P_2 = \frac{15}{28} * \frac{3}{5} = \frac{9}{28}$
Ta có không gian mẫu là số cách chia 9 bi thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần 3 bi. Số cách này là:
$\Omega = C_9^3 * C_6^3 * C_3^3 / 3! = \frac{9!}{3!3!3!3!} = 280$
Để mỗi phần có 1 bi đỏ, ta chia 3 bi đỏ vào 3 phần, mỗi phần 1 bi. Số cách chia là:
$C_3^1 * C_2^1 * C_1^1 = 3! = 6$ (hoặc đơn giản là có 3! cách xếp 3 bi đỏ vào 3 phần).
Sau khi chia xong bi đỏ, ta chia 6 bi còn lại vào 3 phần, mỗi phần 2 bi. Số cách chia là:
$C_6^2 * C_4^2 * C_2^2 / 3! = \frac{6!}{2!2!2!3!} = 15$
Vậy số kết quả thuận lợi cho A là:
$|A| = 3! * \frac{6!}{2!2!2!3!} = 6 * 15 = 90$
Vậy xác suất để mỗi phần đều có bi đỏ là:
$P(A) = \frac{|A|}{|\Omega|} = \frac{90}{280} = \frac{9}{28}$
Tuy nhiên, cách giải trên có một số điểm cần xem xét lại. Việc chia thành 3 phần bằng nhau có thể hiểu là chia thành 3 phần phân biệt (ví dụ, 3 hộp khác nhau) hoặc 3 phần không phân biệt. Trong trường hợp này, dường như đề bài ngụ ý chia thành 3 phần không phân biệt, vì nếu chia thành 3 phần phân biệt thì không gian mẫu sẽ là $C_9^3 C_6^3 C_3^3 = 1680$, và số kết quả thuận lợi là $3! C_6^2 C_4^2 C_2^2 = 540$, và xác suất vẫn là $\frac{540}{1680} = \frac{9}{28}$.
Cách 2: Tính xác suất có điều kiện
Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi cho phần thứ nhất. Xác suất để phần này có 1 bi đỏ là: $P_1 = \frac{C_3^1 C_6^2}{C_9^3} = \frac{3 * 15}{84} = \frac{15}{28}$
Sau khi chọn xong phần thứ nhất, còn lại 6 bi, trong đó có 2 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi cho phần thứ hai. Xác suất để phần này có 1 bi đỏ là: $P_2 = \frac{C_2^1 C_4^2}{C_6^3} = \frac{2 * 6}{20} = \frac{3}{5}$
Phần còn lại chắc chắn có 1 bi đỏ.
Vậy xác suất cần tìm là: $P = P_1 * P_2 = \frac{15}{28} * \frac{3}{5} = \frac{9}{28}$
Câu 4:
Từ các số 2, 3, 4, 5, 6. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để lập một số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau từ 5 số đã cho, ta thực hiện như sau:
* Chọn chữ số hàng trăm: Có 5 cách chọn (2, 3, 4, 5, 6).
* Chọn chữ số hàng chục: Vì các chữ số phải khác nhau và một chữ số đã được chọn cho hàng trăm, nên còn lại 4 cách chọn.
* Chọn chữ số hàng đơn vị: Vì các chữ số phải khác nhau và hai chữ số đã được chọn cho hàng trăm và hàng chục, nên còn lại 3 cách chọn.
Vậy, tổng số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể lập được là: 5 * 4 * 3 = 60 số.
Vậy đáp án đúng là 60
* Chọn chữ số hàng trăm: Có 5 cách chọn (2, 3, 4, 5, 6).
* Chọn chữ số hàng chục: Vì các chữ số phải khác nhau và một chữ số đã được chọn cho hàng trăm, nên còn lại 4 cách chọn.
* Chọn chữ số hàng đơn vị: Vì các chữ số phải khác nhau và hai chữ số đã được chọn cho hàng trăm và hàng chục, nên còn lại 3 cách chọn.
Vậy, tổng số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể lập được là: 5 * 4 * 3 = 60 số.
Vậy đáp án đúng là 60
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline{ab}\), trong đó a là chữ số hàng chục và b là chữ số hàng đơn vị.
* Chữ số a có thể là bất kỳ chữ số nào từ 1 đến 9 (vì nếu a=0 thì số đó chỉ có một chữ số), vậy có 9 cách chọn a.
* Chữ số b có thể là bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9, vậy có 10 cách chọn b.
Vậy, theo quy tắc nhân, có tổng cộng 9 * 10 = 90 số tự nhiên có hai chữ số.
* Chữ số a có thể là bất kỳ chữ số nào từ 1 đến 9 (vì nếu a=0 thì số đó chỉ có một chữ số), vậy có 9 cách chọn a.
* Chữ số b có thể là bất kỳ chữ số nào từ 0 đến 9, vậy có 10 cách chọn b.
Vậy, theo quy tắc nhân, có tổng cộng 9 * 10 = 90 số tự nhiên có hai chữ số.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để một số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5, chữ số tận cùng của nó phải là 0 hoặc 5.
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Chữ số tận cùng là 0.
- Chữ số hàng trăm có 9 cách chọn (từ 1 đến 9).
- Chữ số hàng chục có 10 cách chọn (từ 0 đến 9).
- Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn (là 0).
Vậy có 9 * 10 * 1 = 90 số.
Trường hợp 2: Chữ số tận cùng là 5.
- Chữ số hàng trăm có 9 cách chọn (từ 1 đến 9).
- Chữ số hàng chục có 10 cách chọn (từ 0 đến 9).
- Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn (là 5).
Vậy có 9 * 10 * 1 = 90 số.
Tổng cộng, có 90 + 90 = 180 số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để thi đạt, thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 5 câu. Ta sẽ tính xác suất để thí sinh trả lời đúng k câu, với k từ 5 đến 10.
Xác suất trả lời đúng một câu là 1/4, và xác suất trả lời sai một câu là 3/4.
Xác suất để trả lời đúng k câu trong 10 câu là: P(k) = C(10, k) * (1/4)^k * (3/4)^(10-k)
Xác suất để thi đạt là tổng xác suất trả lời đúng từ 5 đến 10 câu:
P = P(5) + P(6) + P(7) + P(8) + P(9) + P(10)
P = C(10, 5) * (1/4)^5 * (3/4)^5 + C(10, 6) * (1/4)^6 * (3/4)^4 + C(10, 7) * (1/4)^7 * (3/4)^3 + C(10, 8) * (1/4)^8 * (3/4)^2 + C(10, 9) * (1/4)^9 * (3/4)^1 + C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0
P = 252 * (1/1024) * (243/1024) + 210 * (1/4096) * (81/256) + 120 * (1/16384) * (27/64) + 45 * (1/65536) * (9/16) + 10 * (1/262144) * (3/4) + 1 * (1/1048576) * 1
P ≈ 0.058399 + 0.016512 + 0.002933 + 0.000390 + 0.000029 + 0.000001
P ≈ 0.078264
Tuy nhiên, các đáp án đều nhỏ hơn nhiều so với kết quả tính toán này. Có lẽ câu hỏi yêu cầu số câu đúng phải là 10/10 thì mới đạt. Lúc đó, xác suất sẽ là:
P = C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0 = 1 * (1/1048576) * 1 = 0.00000095367
Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất có lẽ là 0.0004, nhưng có vẻ như câu hỏi có vấn đề hoặc thiếu thông tin.
Do không có đáp án nào phù hợp với cách hiểu thông thường về "thi đạt" (>= 5 câu đúng), và đề bài không nói rõ cần đúng bao nhiêu câu để đạt, nên tạm coi như đề yêu cầu đúng hết 10 câu.
Khi đó xác suất để đúng hết 10 câu là (1/4)^10 = 1/1048576 ≈ 0.00000095. Đáp án gần nhất là 0.0004
Xác suất trả lời đúng một câu là 1/4, và xác suất trả lời sai một câu là 3/4.
Xác suất để trả lời đúng k câu trong 10 câu là: P(k) = C(10, k) * (1/4)^k * (3/4)^(10-k)
Xác suất để thi đạt là tổng xác suất trả lời đúng từ 5 đến 10 câu:
P = P(5) + P(6) + P(7) + P(8) + P(9) + P(10)
P = C(10, 5) * (1/4)^5 * (3/4)^5 + C(10, 6) * (1/4)^6 * (3/4)^4 + C(10, 7) * (1/4)^7 * (3/4)^3 + C(10, 8) * (1/4)^8 * (3/4)^2 + C(10, 9) * (1/4)^9 * (3/4)^1 + C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0
P = 252 * (1/1024) * (243/1024) + 210 * (1/4096) * (81/256) + 120 * (1/16384) * (27/64) + 45 * (1/65536) * (9/16) + 10 * (1/262144) * (3/4) + 1 * (1/1048576) * 1
P ≈ 0.058399 + 0.016512 + 0.002933 + 0.000390 + 0.000029 + 0.000001
P ≈ 0.078264
Tuy nhiên, các đáp án đều nhỏ hơn nhiều so với kết quả tính toán này. Có lẽ câu hỏi yêu cầu số câu đúng phải là 10/10 thì mới đạt. Lúc đó, xác suất sẽ là:
P = C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0 = 1 * (1/1048576) * 1 = 0.00000095367
Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất có lẽ là 0.0004, nhưng có vẻ như câu hỏi có vấn đề hoặc thiếu thông tin.
Do không có đáp án nào phù hợp với cách hiểu thông thường về "thi đạt" (>= 5 câu đúng), và đề bài không nói rõ cần đúng bao nhiêu câu để đạt, nên tạm coi như đề yêu cầu đúng hết 10 câu.
Khi đó xác suất để đúng hết 10 câu là (1/4)^10 = 1/1048576 ≈ 0.00000095. Đáp án gần nhất là 0.0004
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng