Bánh răng trụ răng nghiêng có bw = 50mm, β = 12°, m = 2.5, xác định hệ số trùng khớp dọc εβ =?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công thức tính hệ số trùng khớp dọc εβ = bw.sinβ / (π.m)
Trong đó:
- bw là chiều rộng vành răng (50mm)
- β là góc nghiêng của răng (12°)
- m là module (2.5)
Thay số vào công thức:
εβ = 50 * sin(12°) / (π * 2.5) ≈ 1.324
Vậy đáp án đúng là 1.324.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
40 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính khoảng cách trục của bộ truyền trục vít - bánh vít là:
a = (m/2) * (q + z2 + 2x)
Trong đó:
* a là khoảng cách trục (mm)
* m là môđun (mm)
* q là hệ số đường kính trục vít
* z2 là số răng của bánh vít
* x là hệ số dịch dao
Thay số vào công thức, ta có:
315 = (12,5/2) * (16 + 34 + 2x)
315 = 6,25 * (50 + 2x)
50,4 = 50 + 2x
2x = 0,4
x = 0,2
Vậy hệ số dịch dao x khi cắt bánh vít là 0,2.
a = (m/2) * (q + z2 + 2x)
Trong đó:
* a là khoảng cách trục (mm)
* m là môđun (mm)
* q là hệ số đường kính trục vít
* z2 là số răng của bánh vít
* x là hệ số dịch dao
Thay số vào công thức, ta có:
315 = (12,5/2) * (16 + 34 + 2x)
315 = 6,25 * (50 + 2x)
50,4 = 50 + 2x
2x = 0,4
x = 0,2
Vậy hệ số dịch dao x khi cắt bánh vít là 0,2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính vận tốc trượt trong bộ truyền trục vít - bánh vít:
v = (π * d1 * n1) / (60 * 1000) (m/s)
Trong đó:
d1 = m * q = 8 * 10 = 80 mm
n1 = 1450 vg/ph
Thay số vào:
v = (π * 80 * 1450) / (60 * 1000) ≈ 6.075 m/s
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 6,19 m/s
v = (π * d1 * n1) / (60 * 1000) (m/s)
Trong đó:
d1 = m * q = 8 * 10 = 80 mm
n1 = 1450 vg/ph
Thay số vào:
v = (π * 80 * 1450) / (60 * 1000) ≈ 6.075 m/s
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 6,19 m/s
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính bước ren (P) khi biết số mối ren (z1) và module (m) là: P = z1 * m.
Trong trường hợp này, z1 = 2 và m = 6.5.
Vậy, P = 2 * 6.5 = 13. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong đề bài (ví dụ: đơn vị đo không nhất quán). Tuy nhiên, nếu đề bài đúng, cần kiểm tra lại các đáp án. Vì không có đáp án đúng, ta cần xem xét sai số có thể xảy ra trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số. Các đáp án đều lớn hơn nhiều so với 13, do đó có thể có lỗi trong đề bài hoặc trong các phương án đưa ra. Dựa trên các đáp án hiện có, không thể xác định đáp án chính xác.
Trong trường hợp này, z1 = 2 và m = 6.5.
Vậy, P = 2 * 6.5 = 13. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong đề bài (ví dụ: đơn vị đo không nhất quán). Tuy nhiên, nếu đề bài đúng, cần kiểm tra lại các đáp án. Vì không có đáp án đúng, ta cần xem xét sai số có thể xảy ra trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số. Các đáp án đều lớn hơn nhiều so với 13, do đó có thể có lỗi trong đề bài hoặc trong các phương án đưa ra. Dựa trên các đáp án hiện có, không thể xác định đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xác định đường kính trục tại các vị trí khác nhau dựa trên mô men xoắn TI và ứng suất cho phép [τ]. Công thức tính đường kính trục chịu xoắn là: d = ³√((16*T)/(π*[τ])).
Với TI = 140000 Nmm và [τ] = 18 MPa, ta có:
d = ³√((16 * 140000) / (π * 18)) ≈ ³√(39522.4) ≈ 34.04 mm
Vì vậy, đường kính trục tại các vị trí khác nhau sẽ dao động xung quanh giá trị này, và cần xem xét đến các yếu tố khác như lắp ghép, vai trục để đảm bảo độ bền và độ cứng.
Xét các phương án:
* Phương án 1: 34; 35; 42; 35; 34. Đây là phương án có vẻ hợp lý vì giá trị đường kính gần với kết quả tính toán và có sự tăng lên ở vai trục (42).
* Phương án 2: 30; 35; 42; 35; 30. Giá trị 30 có vẻ hơi nhỏ so với kết quả tính toán.
* Phương án 3: 35; 40; 45; 50; 55. Các giá trị này có vẻ lớn hơn nhiều so với yêu cầu.
* Phương án 4: 35; 36; 40; 36; 35. Các giá trị này có thể chấp nhận, nhưng không có vai trục rõ ràng.
Như vậy, phương án 1 có vẻ phù hợp nhất do có sự tăng đường kính ở vai trục để tăng độ bền và các giá trị khác gần với kết quả tính toán.
Với TI = 140000 Nmm và [τ] = 18 MPa, ta có:
d = ³√((16 * 140000) / (π * 18)) ≈ ³√(39522.4) ≈ 34.04 mm
Vì vậy, đường kính trục tại các vị trí khác nhau sẽ dao động xung quanh giá trị này, và cần xem xét đến các yếu tố khác như lắp ghép, vai trục để đảm bảo độ bền và độ cứng.
Xét các phương án:
* Phương án 1: 34; 35; 42; 35; 34. Đây là phương án có vẻ hợp lý vì giá trị đường kính gần với kết quả tính toán và có sự tăng lên ở vai trục (42).
* Phương án 2: 30; 35; 42; 35; 30. Giá trị 30 có vẻ hơi nhỏ so với kết quả tính toán.
* Phương án 3: 35; 40; 45; 50; 55. Các giá trị này có vẻ lớn hơn nhiều so với yêu cầu.
* Phương án 4: 35; 36; 40; 36; 35. Các giá trị này có thể chấp nhận, nhưng không có vai trục rõ ràng.
Như vậy, phương án 1 có vẻ phù hợp nhất do có sự tăng đường kính ở vai trục để tăng độ bền và các giá trị khác gần với kết quả tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định mối quan hệ giữa độ hở hướng kính, độ lệch tâm, hệ số an toàn và độ nhám bề mặt.
Độ hở hướng kính (δ) là 0.2 mm.
Độ lệch tâm (e) là 0.05 mm.
Hệ số an toàn là 2.
Độ hở làm việc tối thiểu (h_min) được tính bằng: h_min = δ - e = 0.2 mm - 0.05 mm = 0.15 mm.
Để đảm bảo an toàn, độ nhám bề mặt (Ra) phải nhỏ hơn nhiều so với độ hở làm việc tối thiểu. Với hệ số an toàn là 2, ta có thể ước tính độ nhám tổng cộng (Ra_tong) như sau:
Ra_tong ≤ h_min / hệ số an toàn = 0.15 mm / 2 = 0.075 mm = 75 μm
Độ nhám tổng cộng là tổng độ nhám của ngõng trục và lót ổ. Do đó, độ nhám lớn nhất của mỗi bề mặt (ngõng trục hoặc lót ổ) phải nhỏ hơn hoặc bằng một nửa giá trị này để đảm bảo an toàn.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *tổng* độ nhám lớn nhất. Các đáp án đều nhỏ hơn 75 μm, ta cần chọn đáp án gần nhất với giá trị lý thuyết mà vẫn đảm bảo an toàn.
Trong các lựa chọn, 30 μm có vẻ hợp lý nhất vì nó đảm bảo độ nhám bề mặt đủ nhỏ so với độ hở làm việc tối thiểu và tính đến hệ số an toàn. Các giá trị 20 μm và 25 μm có thể là quá nhỏ, trong khi 35 μm có thể hơi lớn và có thể làm giảm hệ số an toàn.
Độ hở hướng kính (δ) là 0.2 mm.
Độ lệch tâm (e) là 0.05 mm.
Hệ số an toàn là 2.
Độ hở làm việc tối thiểu (h_min) được tính bằng: h_min = δ - e = 0.2 mm - 0.05 mm = 0.15 mm.
Để đảm bảo an toàn, độ nhám bề mặt (Ra) phải nhỏ hơn nhiều so với độ hở làm việc tối thiểu. Với hệ số an toàn là 2, ta có thể ước tính độ nhám tổng cộng (Ra_tong) như sau:
Ra_tong ≤ h_min / hệ số an toàn = 0.15 mm / 2 = 0.075 mm = 75 μm
Độ nhám tổng cộng là tổng độ nhám của ngõng trục và lót ổ. Do đó, độ nhám lớn nhất của mỗi bề mặt (ngõng trục hoặc lót ổ) phải nhỏ hơn hoặc bằng một nửa giá trị này để đảm bảo an toàn.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *tổng* độ nhám lớn nhất. Các đáp án đều nhỏ hơn 75 μm, ta cần chọn đáp án gần nhất với giá trị lý thuyết mà vẫn đảm bảo an toàn.
Trong các lựa chọn, 30 μm có vẻ hợp lý nhất vì nó đảm bảo độ nhám bề mặt đủ nhỏ so với độ hở làm việc tối thiểu và tính đến hệ số an toàn. Các giá trị 20 μm và 25 μm có thể là quá nhỏ, trong khi 35 μm có thể hơi lớn và có thể làm giảm hệ số an toàn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng