JavaScript is required

Cho ổ trượt bôi trơn thủy động có độ hở hướng kính δ = 0.2 mm, khi làm việc có độ lệch tâm e = 0.05 mm. Biết hệ số an toàn là 2. Xác định tổng độ nhám (μm) lớn nhất của ngõng trục và lót ổ?

A.

20

B.

25

C.

30

D.

35

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định mối quan hệ giữa độ hở hướng kính, độ lệch tâm, hệ số an toàn và độ nhám bề mặt. Độ hở hướng kính (δ) là 0.2 mm. Độ lệch tâm (e) là 0.05 mm. Hệ số an toàn là 2. Độ hở làm việc tối thiểu (h_min) được tính bằng: h_min = δ - e = 0.2 mm - 0.05 mm = 0.15 mm. Để đảm bảo an toàn, độ nhám bề mặt (Ra) phải nhỏ hơn nhiều so với độ hở làm việc tối thiểu. Với hệ số an toàn là 2, ta có thể ước tính độ nhám tổng cộng (Ra_tong) như sau: Ra_tong ≤ h_min / hệ số an toàn = 0.15 mm / 2 = 0.075 mm = 75 μm Độ nhám tổng cộng là tổng độ nhám của ngõng trục và lót ổ. Do đó, độ nhám lớn nhất của mỗi bề mặt (ngõng trục hoặc lót ổ) phải nhỏ hơn hoặc bằng một nửa giá trị này để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *tổng* độ nhám lớn nhất. Các đáp án đều nhỏ hơn 75 μm, ta cần chọn đáp án gần nhất với giá trị lý thuyết mà vẫn đảm bảo an toàn. Trong các lựa chọn, 30 μm có vẻ hợp lý nhất vì nó đảm bảo độ nhám bề mặt đủ nhỏ so với độ hở làm việc tối thiểu và tính đến hệ số an toàn. Các giá trị 20 μm và 25 μm có thể là quá nhỏ, trong khi 35 μm có thể hơi lớn và có thể làm giảm hệ số an toàn.

Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.


40 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan