Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Trường THPT Phan Ngọc Hiển
-
Câu 1:
Để phân loại sóng dọc, sóng ngang, người ta căn cứ vào yếu tố nào sau đây?
A. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
B. Phương truyền sóng và bước sóng.
C. Phương dao động của các phân tử môi trường với phương truyền sóng.
D. Phương dao động của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng.
-
Câu 2:
Ở nước ta, mạng điện dân dụng được sử dụng hiện nay có điện áp và tần số
A. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220 V, tần số 50 Hz.
B. một chiều với giá trị là 220 V.
C. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là \(220\sqrt{2}\) V và tần số 60 Hz.
D. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220 V và tần số 60 Hz.
-
Câu 3:
Nếu chiếu một chùm tia tử ngoại có bước sóng ngắn (phát ra từ ánh sáng hồ quang) vào tấm kẽm tích điện âm, thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. điện tích âm của tấm kẽm không đổi
D. tấm kẽm tăng thêm điện tích âm.
-
Câu 4:
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì
A. điện tích âm của tấm kẽm không đổi
B. tấm kẽm mất dần điện tích dương
C. tấm kẽm trở lên trung hòa về điện
D. tấm kẽm mất dần điện tích âm
-
Câu 5:
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sau phản ứng so với trước phản ứng sẽ
A. tăng.
B. được bảo toàn.
C. tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng.
D. giảm.
-
Câu 6:
Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. khả năng ion hoá mạnh không khí.
B. bản chất là sóng điện từ.
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
-
Câu 7:
Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng
A. trộn sóng siêu âm với sóng hạ âm.
B. trộn sóng siêu âm với sóng mang.
C. trộn sóng điện từ âm tần với sóng mang.
D. trộn sóng điện từ âm tần với sóng siêu âm.
-
Câu 8:
Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
A. Tia \(\beta \) và tia Rơnghen.
B. Tia \(\alpha \) và tia \(\beta \).
C. Tia \(\gamma \) và tia \(\beta \).
D. Tia \(\gamma \) và tia Rơnghen.
-
Câu 9:
Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình: \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right)\). Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức:
A. \(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\).
B. \(W=\frac{1}{2}m\omega {{A}^{2}}\).
C. \(W=\frac{1}{2}{{m}^{2}}\omega A\).
D. \(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}A\).
-
Câu 10:
Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là:
A. Tia lục.
B. Tia vàng.
C. Tia đỏ.
D. Tia tím.
-
Câu 11:
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp, trong đó \(R=25\,\Omega \), \(L=\frac{1}{\pi }H\). Người ta đặt vào 2 đầu mạch điện hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz. Để hiệu điện thế hai đầu mạch trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là:
A. 125 \(\Omega \).
B. 75 \(\Omega \).
C. 100 \(\Omega \).
D. 150 \(\Omega \).
-
Câu 12:
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Biểu thức dòng điện trong mạch \(i=5\pi \cos \omega t\left( mA \right)\). Trong thời gian 1 s có 500000 lần dòng điện triệt tiêu. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng \(4\pi \left( mA \right)\) thì điện tích trên tụ điện là
A. 6 nC
B. 3 nC
C. \(0,{{95.10}^{-9}}C\)
D. 1,91 nC
-
Câu 13:
Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là
A. một đường elip.
B. một đường sin.
C. một đoạn thẳng qua gốc tọa độ.
D. một đường thẳng song song với trục hoành.
-
Câu 14:
Đồ thị biểu diễn của \({{u}_{R}}\) theo i trong mạch điện xoay chiều có dạng là
A. đường cong parabol.
B. đường thẳng qua gốc tọa độ.
C. đường cong hypebol.
D. đường elip.
-
Câu 15:
Một con lắc đơn gồm vật khối lượng m treo vào sợi dây mảnh không dãn, chiều dài \(\ell \). Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của dao động là
A. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{\ell }}\).
B. \(\sqrt{\frac{\ell }{g}}\).
C. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{\ell }}\).
D. \(\sqrt{\frac{g}{\ell }}\).
-
Câu 16:
Một điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, khi quãng đường dịch chuyển giảm 4 lần thì độ lớn công của lực điện trường
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 4 lần.
D. không đổi.
-
Câu 17:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt{3}A\). Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:
A. \(2R\sqrt{3}\).
B. \(\frac{R}{\sqrt{3}}\).
C. \(R\sqrt{3}\).
D. \(\frac{2R}{\sqrt{3}}\).
-
Câu 18:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Biết ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là \(0,5\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 4,5 mm. Khoảng cách từ mặt phang chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1 m.
B. 0,8 m.
C. 1,5 m.
D. 2 m.
-
Câu 19:
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là \(2\,\mu s\). Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
A. 5,55 mA.
B. \(5,55\mu A\).
C. 5,75 mA.
D. \(5,75\mu A\).
-
Câu 20:
Trong âm nhạc các nốt: Đồ, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô được sắp xếp theo thứ tự
A. tăng dần độ cao (tần số).
B. giảm dần độ cao (tần số).
C. tăng dần độ to.
D. giảm dần độ to.
-
Câu 21:
Một vật dao động điều hoà, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là
A. 2 s.
B. 0,5 s.
C. 1 s.
D. 30 s.
-
Câu 22:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phang chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,76 \(\mu m\).
B. 0,60 \(\mu m\).
C. 0,40 \(\mu m\).
D. 0,48 \(\mu m\).
-
Câu 23:
Một bóng đèn nêon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp: \(u=220\sqrt{2}\cos l00\pi t\left( V \right)\). Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?
A. 50.
B. 120.
C. 60.
D. 100.
-
Câu 24:
Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,54\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,35\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lần lượt là \({{v}_{1}}\) và \({{v}_{2}}\) với \({{v}_{2}}=2{{v}_{1}}\). Công thoát của kim loại làm catốt là
A. l,88eV
B. l,6eV
C. 5eV
D. 100eV
-
Câu 25:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(u=220V\) và tần số thay đổi được. Biết điện trở có giá trị \(R=200\Omega \) cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Thay đổi giá trị của tần số để mạch xảy ra cộng hưởng. Công suất tiêu thụ của mạch lúc này là:
A. 242W.
B. 182W.
C. 121 W.
D. 363 W.
-
Câu 26:
Một sợi dây AB mảnh, không dãn dài 21 cm treo lơ lửng. Đầu A cố định, đầu B tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có một sóng dừng với 10 bụng sóng (không kể đầu B). Xem đầu A là nút. Tần số dao động trên dây là:
A. 10 Hz.
B. 6.50 Hz.
C. 100 Hz.
D. 95 Hz.
-
Câu 27:
Một vật có khối lượng m dao động với phương trình li độ: \(x=A\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\). Động năng của vật này tại thời điểm \(t=\frac{\pi }{\omega }\) là:
A. \(\frac{1}{2}m\omega {{A}^{2}}\).
B. \(\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\).
C. \(\frac{1}{4}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\).
D. \(\frac{1}{4}m\omega {{A}^{2}}\).
-
Câu 28:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(\xi =12\,V\); \({{R}_{1}}=5\,\Omega \); \({{R}_{2}}=12\,\Omega \); bóng đèn Đ: 6 V - 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 \(\Omega \).
B. 2 \(\Omega \).
C. 5 \(\Omega \).
D. 5,7 \(\Omega \).
-
Câu 29:
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây với tốc độ 40 cm/s. Phương trình sóng của nguồn O là \({{u}_{O}}=2\cos 2\pi t\left( cm \right)\). Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại một điểm N nằm cách O một đoạn 10 cm là:
A. \({{u}_{N}}=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\left( cm \right)\).
B. \({{u}_{N}}=2\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\).
C. \({{u}_{N}}=2\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( cm \right)\).
D. \({{u}_{N}}=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\).
-
Câu 30:
Dùng một sợi dây đồng có đường kính tiết diện \(d=1,2mm\) để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớn sơn cách điện mỏng. Các vòng dây được cuốn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng từ trong ống dây là \(B=0,004T\). Cho biết dây dài 60 m, điện trở suất của đồng bằng \(1,{{76.10}^{-8}}\Omega m\). Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây là
A. 3,5 V.
B. 4,5 V.
C. 6,3 V.
D. 12 V.
-
Câu 31:
Một trạm phát điện truyền đi với công suất 100 kW, điện trở đường dây tải điện là 8 \(\Omega \). Điện áp ở hai đầu trạm là 1000 V. Nối hai cực của trạm với một biến thế có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp \(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=0,1\). Cho rằng hao phí trong máy biến áp không đáng kể, hệ số công suất máy biến áp bằng 1. Hiệu suất tải điện của trạm khi có máy biến áp là
A. 99%.
B. 90%.
C. 92%.
D. 99,2%.
-
Câu 32:
Một con lắc lò xo một đầu gắn cố định, một đầu gắn vật m dao động điều hòa theo phương ngang. Con lắc có biên độ bằng 10 cm và cơ năng dao động là 0,5 J. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ \(5\sqrt{3}\) cm bằng 0,1 s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần để lực đàn hồi của lò xo kéo đầu cố định của nó một lực 5N là:
A. 0,4s.
B. 0,1s.
C. 0,5 s.
D. 0,2 s.
-
Câu 33:
Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là +168 cm và +4,8cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 168 cm.
B. 172,8 cm.
C. 35 cm.
D. 163,2 cm.
-
Câu 34:
Hai điểm \({{S}_{1}}\) với \({{S}_{2}}\) trên mặt chất lỏng cùng dao động với phương trình: \({{u}_{1}}={{u}_{2}}=3\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\). Biết tốc độ truyền sóng là 18 cm/s. Phương trình dao động của một điểm nằm trên bề mặt chất lỏng cách hai nguồn những đoạn lần lượt bằng \({{d}_{1}}=15\,cm\) và \({{d}_{2}}=30\,cm\) là:
A. \({{u}_{M}}=3\cos \left( 4\pi t-\pi \right)cm\).
B. \({{u}_{M}}=6\cos \left( 4\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\).
C. \({{u}_{M}}=3\cos \left( 2\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\).
D. \({{u}_{M}}=3\cos \left( 4\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\).
-
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 \(\mu m\) đến 0,76 \(\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm có vân sáng của bức xạ có bước sóng:
A. 0,60 \(\mu m\);0,48 \(\mu m\) và 0,40 \(\mu m\).
B. 0,76 \(\mu m\); 0,48 \(\mu m\) và 0,64 \(\mu m\).
C. 0,60 \(\mu m\);0,38 \(\mu m\) và 0,50 \(\mu m\).
D. 0,60 \(\mu m\); 0,48\(\mu m\) và 0,76 \(\mu m\).
-
Câu 36:
Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và \(1\,u=931,5MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.
-
Câu 37:
Hằng số P-lăng \(h=6,{{625.10}^{-34}}\text{ }J.s\) và tốc độ ánh sáng trong chân không \(c={{3.10}^{8}}m/s\), lấy \(1\,eV=1,{{6.10}^{-19}}J\). Khi electron chuyển từ quỹ đạo có năng lượng –0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng –13,6 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 \(\mu m\).
B. 0,4860 \(\mu m\).
C. 0,0974 \(\mu m\).
D. 0,6563 \(\mu m\).
-
Câu 38:
Một con lắc đơn, vật treo có khối lượng \(m=1\,g\), được tích điện \(q=2\mu C\), treo trong điện trường đều giữa hai bản của tụ điện phẳng đặt thẳng đứng, khoảng cách giữa hai bản tụ là 20 cm. Biết tụ có điện dung \(C=5\,nF\), tích điện \(Q=5\,\mu C\). Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}\). Tại vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
A. 30°.
B. 60°.
C. 45°.
D. 15°.
-
Câu 39:
Cho phản ứng hạt nhân sau: \(_{1}^{2}H+_{1}^{2}H\to _{2}^{4}He+_{0}^{1}n+3,25\,MeV\). Biết độ hụt khối của \(_{1}^{2}H\) là \(\Delta {{m}_{D}}=0,0024\text{ }u\) và \(1\,u=931,5MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết hạt nhân \(_{2}^{4}He\) là
A. 7,72 MeV.
B. 5,22 MeV.
C. 9,24 MeV.
D. 8,52 eV.
-
Câu 40:
Trong quang phổ hiđrô, ba vạch ứng với các dịch chuyển L – K, M – L, và N – M có bước sóng lần lượt là 0,1216 \(\mu m\); 0,6563 \(\mu m\) và 1,875 \(\mu m\). Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về quỹ đạo M là
A. 0,77 \(\mu m\).
B. 0,81 \(\mu m\).
C. 0,83 \(\mu m\).
D. 0,87 \(\mu m\).