Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
-
Câu 1:
Công thức cấu tạo của metyl acrylat là gì?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
-
Câu 2:
Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại T để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. Kim loại T là
A. Zn.
B. Ni.
C. Sn.
D. Cr.
-
Câu 3:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)2C2H4.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (C3H5COO)3C3H5.
-
Câu 4:
Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy ra do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong nhà vào mùa đông. Nguyên nhân là do hàm lượng khí độc X trong không khí cao vượt mức cho phép. X là khí nào sau đây?
A. N2.
B. CO2.
C. CO.
D. O2.
-
Câu 5:
Phần đầu mỗi que diêm được nhúng, tẩm hỗn hợp của KClO3, Sb2S3 và chất kết dính. Phần quẹt trên vỏ bao diêm chứa hỗn hợp bột ma sát, chất kết dính và chất X (dạng bột, không phát quang trong bóng tối). Chất X là?
A. Graphits.
B. Ptrắng.
C. KCl.
D. Pđỏ.
-
Câu 6:
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“Ở dạng mạch hở glucozo và fructozo đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …., còn trong phân tử glucozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazo, fructozo có thể chuyển hóa thành … và …”
A. 2,1, glucozo, ngược lại.
B. 2,2, glucozo, ngược lại.
C. 1,2, glucozo, ngược lại.
D. 1,2, glucozo, mantozo.
-
Câu 7:
Số đồng phân akin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 8:
Cho các chất sau: CH3NH2; NH3; C6H5NH2 và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là
A. CH3NHCH3.
B. NH3.
C. C6H5NH2.
D. CH3NH2.
-
Câu 9:
Etyl clorua (C2H5Cl) có nhiệt độ sôi là 12,3oC. Khi được phun lên chỗ bị thương của cầu thủ (có nhiệt độ khoảng 37 độ C), etyl clorua sôi và bốc hơi ngay lập tức, kéo theo nhiệt mạnh, làm cho da bị đông lạnh cục bộ và tê cứng đi, dây thần kinh cảm giác không truyền được cảm giác đau lên não bộ và cầu thủ thấy đỡ đau. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất C2H5OH; C2H5Cl và CH3COOH là?
A. CH3COOH; C2H5Cl; C2H5OH.
B. C2H5Cl; CH3COOH; C2H5OH.
C. C2H5Cl; C2H5OH; CH3COOH.
D. CH3COOH; C2H5OH; C2H5Cl.
-
Câu 10:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là?
A. Propyl fomat.
B. Etyl axetat.
C. isopropyl fomat.
D. Metyl propionat.
-
Câu 11:
Cho 13,2 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là?
A. 4,1 gam.
B. 8,2 gam.
C. 13,2 gam.
D. 12,3 gam.
-
Câu 12:
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2CrO4, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước cất và lắc đều thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch HCl vào X thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu.
A. Da cam và vàng.
B. Vàng và da cam.
C. Đỏ nâu và vàng.
D. Vàng và đỏ nâu.
-
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch nước brom. Số mol brom tối đa tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,05 mol.
-
Câu 14:
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng tạo peptit. Chất X phản ứng với dung dịch kiềm có khí thoát ra.
Các chất X và Y lần lượt là?
A. Vinylamoni fomat và amono acrylat.
B. Amoni acrylat và axit 2-aminopropanoic.
C. Axit 2-amino propinic và axit 3-amino propionic.
D. Axit 2-amino propionic và amoni acrylat.
-
Câu 15:
Sục V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 2,24.
B. 2,24 hoặc 4,48.
C. 4,48.
D. 2,24 hoặc 6,72.
-
Câu 16:
Cho 3,245 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Cr2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là?
A. 6,745 gam.
B. 4,725 gam.
C. 7,645 gam.
D. 9,085 gam.
-
Câu 17:
Tiến hành trộn 300ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng là?
A. 1,36.
B. 13,6.
C. 3,16.
D. 6,13.
-
Câu 18:
Cho 32,5 gam hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, FeO, MgO tác dụng hết với CO dư, nung nóng, thu được 24,5 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 11,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
-
Câu 19:
Cho các chất sau: Cao su Buna (1), metan (2), etilen (3), axetilen (4), divinyl (5), ancol etylic (6). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế cao su Buna là?
A. \(4\to 6\to 3\to 5\to 2\to 1.\)
B. \(2\to 4\to 3\to 6\to 5\to 1.\)
C. \(3\to 4\to 2\to 6\to 5\to 1.\)
D. \(6\to 4\to 2\to 3\to 5\to 1.\)
-
Câu 20:
Cho sơ đồ chuyển hóa CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 125 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Biết metan chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình tổng hợp polime 50%. Giá trị của V là?
A. 112 m3.
B. 224 m3.
C. 448 m3.
D. 358,4 m3.
-
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho lá Al nguyên chất vào dung dịch HCl.
(c) Cho lá Zn dư, nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 22:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala – Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là?
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
-
Câu 23:
Cho 6,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, tác dụng hoàn toàn với 4,6 gam natri, thu được 10,65 gam chất rắn. Số nguyên tử cacbon trung bình của hai ancol trên là?
A. 1,5.
B. 2,0.
C. 2,67.
D. 1,67.
-
Câu 24:
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Ba2+.
B. Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Fe và Al2O3.
C. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại.
D. Trong các kim loại Na, Mg, K, Ca, kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là K.
-
Câu 25:
Cho 8,9 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. HCOOCH3NCH=CH2.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
-
Câu 26:
Cho các dãy chuyển hóa. \(Glyxin\to {{X}_{1}}\to {{X}_{2}}.\) Vậy X2 là
A. ClH3NCH2COOH.
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClCH3NCH2COONa.
-
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn 3,4,2 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là? Biết mantozo gồm 2 gốc glucozo liên kết với nhau và mantozo phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag theo tỉ lệ nmantozo : nAg = 1: 2
A. 2,16 gam.
B. 3,24 gam.
C. 1,08 gam.
D. 0,54 gam.
-
Câu 28:
Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m gam Al ở catot và 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 16. Lấy 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 8,64.
B. 6,048.
C. 7,56.
D. 6,75.
-
Câu 29:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(f) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí là?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 30:
Cho 4 thí nghiệm như hình vẽ
Có bao nhiêu thí nghiệm đinh (làm bằng thép) không bị ăn mòn điện hóa?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức của alanin là H2N-CH(CH3)COOH.
(2) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.
(3) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(4) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(5) Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết .
Số phát biểu sai là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch A (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Số lượng chất tan trong dung dịch A là?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 33:
Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi xống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70 – 80oC rồi để yên từ 5 – 10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ống nghiệm thứ nhất.
B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất.
C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân.
D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất.
-
Câu 34:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 aM và Ba(AlO2)2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như hình vẽ dưới đây:
Giá trị của m + m1 là
A. 96,07 gam.
B. 102,31 gam.
C. 90,87 gam.
D. 108,81 gam.
-
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93 gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
A. 27,5.
B. 24,5.
C. 25,5.
D. 26,5.
-
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E?
A. C6H5(COOCH3)3.
B. (HCOO)2C4H8.
C. (C2H3COO)3C3H5.
D. (CH3COO)2C3H3COOC6H5.
-
Câu 37:
Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với
A. 46%.
B. 20%.
C. 19%.
D. 45%.
-
Câu 38:
Thủy phân 21,9 gam este A, hai chức, mạch hở không phân nhánh, tác dụng với tối đa 12 gam NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Thủy phân 21,9 gam este B, đơn chức, mạch hở, không tráng bạc cần vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho 29,2 gam hỗn hợp chứa cả A và B tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch D gồm NaOH 2M và KOH 1M sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan và 7,28 lít hơi hỗn hợp 2 ancol ở (81,9oC, 1atm). Giá trị của m là?
A. 28,625 gam.
B. 46,560 gam.
C. 41,975 gam.
D. 45,300 gam.
-
Câu 39:
Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần.
Cho 1,344 (l) khí CO (đktc) đi qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g) rắn và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần 2 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Biết X tác dụng tối đa với 180 ml dung dịch NaOH 1M và kết thúc quá trình này thu được V(l) khí H2 (đktc), dung dịch Y, chất không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội thì thấy thoát ra 1,344 (l) khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là?
A. 0,672.
B. 0,448.
C. 0,896.
D. 1,120.
-
Câu 40:
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (Oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 1,95). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,0.
B. 2,5.
C. 3,5.
D. 4,0.