Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Phan Bội Châu Lần 2
-
Câu 1:
Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?
A. \(4N{{H}_{3}}+5{{O}_{2}}\xrightarrow{xt,t{}^\circ }4NO+6{{H}_{2}}O\)
B. \(N{{H}_{3}}+HCl\to N{{H}_{4}}Cl\)
C. \(2N{{H}_{3}}+3C{{l}_{2}}\to 6HCl+{{N}_{2}}\)
D. \(4N{{H}_{3}}+3{{O}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }2{{N}_{2}}+6{{H}_{2}}O\)
-
Câu 2:
Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được sản phẩm gồm
A. K, NO2 và O2
B. KNO2 và O2
C. K2O và NO2
D. KNO2 và NO2
-
Câu 3:
Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
A. HCOOC2H5
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2
-
Câu 4:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ?
A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3NH2.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α - amino axit.
B. Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn và có thể bị thủy phân không hoàn toàn.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
-
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
-
Câu 7:
Trong các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon - 6,6. Số tơ tổng hợp là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 8:
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
B. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
C. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
-
Câu 9:
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Trong các phản ứng hóa học cacbon
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. vừa khử vừa oxi hóa.
D. không thể hiện tính khử và oxi hóa.
-
Câu 11:
Cacbon phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. Na2O, NaOH và HCl.
B. H2, HNO3 và ZnO.
C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3
D. NH4Cl, KOH và AgNO3.
-
Câu 12:
Khi cho 0,1 mol but-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 12 gam.
B. 13,3 gam.
C. 16,1 gam.
D. 48 gam.
-
Câu 13:
Cho các tính chất sau:
(1) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (2) Tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Tác dụng với dung dịch HCl đặc nguội. (4) Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng.
(5) Tác dụng với Cl2 ở nhiệt độ thường. (6) Tác dụng với O2 nung nóng.
Trong các tính chất này, Al và Cr có chung:
A. 1 tính chất
B. 2 tính chất
C. 4 tính chất
D. 3 tính chất.
-
Câu 14:
Cho sơ đồ phản ứng:
\(CH \equiv CH + HCN \to X;\) X → polime Y
\(X + C{H_2} = CH - CH = C{H_2} \to \) polime Z
Polime Y và polime Z lần lượt là
A. Tơ capron và cao su buna.
B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su buna-N.
D. Tơ nitron và cao su buna-S.
-
Câu 15:
Có các chất sau: phenol, axit axetic, glixeryl triaxetat, phenylamoni clorua và ancol etylic. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch KOH.
(c) Cho dung dịch chứa 1 mol AlCl3 vào dung dịch chứa 2 mol Ba(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 17:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 18:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:
X
Y
Z
T
Dung dịch HCl
có phản ứng
không phản ứng
có phản ứng
có phản ứng
Dung dịch NaOH
có phản ứng
không phản ứng
không phản ứng
có phản ứng
Dung dịch AgNO3/NH3
không phản ứng
có phản ứng
không phản ứng
không phản ứng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:A. mononatri glutamat, glucozơ, etylamin, metyl acrylat.
B. benzyl axetat, glucozơ, alanin, triolein.
C. lysin, frutozơ, triolein, metyl acrylat.
D. metyl fomat, fructozơ, glyxin, tristearin.
-
Câu 19:
Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ:
\(C{H_4}({H_2} = 80\% ) \to {C_2}{H_2}({H_2} = 80\% ) \to {C_2}{H_4}({H_2} = 80\% ) \to PE\)
Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là
A. A. 11,2.
B. 22,4.
C. 28,0.
D. 16,8.
-
Câu 20:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
-
Câu 21:
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH =13. Giá trị của x và m lần lượt là
A. x = 0,015; m = 2,33.
B. x = 0,150; m = 2,33.
C. x = 0,200; m = 3,23.
D. x = 0,020; m = 3,23.
-
Câu 22:
Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
-
Câu 23:
Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là:
A. axit acrylic.
B. axit propanoic.
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
-
Câu 24:
Hỗn hợp Z gồm hai este mạch hở X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7.
D. CH3COOCH3 và 6,7.
-
Câu 25:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,6 gam
B. 38,92 gam
C. 38,61 gam
D. 35,4 gam
-
Câu 26:
Khi thủy phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 69.
B. 75.
C. 72.
D. 78.
-
Câu 27:
X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam.
B. 13,35 gam.
C. 26,70 gam.
D. 11,25 gam.
-
Câu 28:
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafein.
D. moocphin
-
Câu 29:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này
A. \(NaC{l_{\left( r \right)}} + {H_2}S{O_4}_{\left( {dac} \right)} \to HC{l_{\left( k \right)}} + NaHS{O_4}\)
B. \(2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}_{\left( k \right)}\)
C. \(C{H_3}COON{a_{\left( r \right)}} + NaO{H_{\left( r \right)}} \to C{H_4}_{\left( k \right)} + N{a_2}C{O_3}\)
D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2(k) .
-
Câu 30:
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,65.
B. 31,57.
C. 32,11.
D. 10,80.
-
Câu 31:
Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí thoát ra (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,136 lít.
B. 4,704 lít.
C. 1,568 lít.
D. 1,344 lít.
-
Câu 32:
Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 1,12.
B. 4,48. .
C. 2,24.
D. 3,36
-
Câu 33:
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2. Nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X là (coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng):
A. 0,105M.
B. 0,035M.
C. 0,0525M.
D. 0,21M.
-
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2:1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa, Giá trị của m là:
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.
-
Câu 35:
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là
A. C5H8O2 và C8H12O4.
B. C4H8O2 và C6H10O4.
C. C3H6O2 và C5H6O4.
D. C5H8O2 và C8H14O4.
-
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là:
A. 5,4.
B. 4,05.
C. 8,1.
D. 6,75.
-
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ bền, mỗi chất chỉ chứa 2 nhóm chức trong 3 nhóm chức ancol, anđehit, axit, ngoài ra không có nhóm chức nào khác và khi đốt cháy V lít mỗi chất đều thu được 2V lít CO2. Chia 31,44 gam hỗn hợp X thành ba phần bằng nhau:
- Cho phần một tác dụng với một lượng dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
- Cho phần hai tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 2,128 lít H2 (đktc).
- Cho phần ba tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,92.
B. 21,60.
C. 23,76.
D. 24,84.
-
Câu 38:
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12.
B. 89.
C. 39.
D. 65.
-
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với:
A. 45,0%.
B. 50,0%.
C. 40,0%.
D. 55,0%.
-
Câu 40:
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.
D. 7,6.