600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E có đáp án 2020
Bộ 600 câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ô tô có đáp án năm 2020 tổng hợp các câu hỏi ôn thi bằng lái xe giúp các bạn vượt qua kì sát hạch bằng lái một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (35 câu/22 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khái niệm “đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
B. Có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.
C. Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 2:
Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
A. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
B. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
C. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
-
Câu 3:
Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
A. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
B. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
C. Không được phép.
-
Câu 4:
Người có giấy phép lái xe hạng FC được điểu khiển các loại xe nào dưới đây?
A. Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2.
B. Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
C. Mô tô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
D. Tất cả các loại xe nêu trên.
-
Câu 5:
Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
A. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi;
B. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
C. Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
D. Chỉ được báo hiệu bằng đèn.
-
Câu 6:
Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?
A. Dùng dây cáp có độ dài 10 mét.
B. Dùng dây cáp có độ dài 5 mét.
C. Dùng thanh nối cứng.
-
Câu 7:
Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?
A. 50 km/h.
B. 40 km/h.
C. 60 km/h.
-
Câu 8:
Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Khi vượt xe khác.
B. Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.
C. Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.
D. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.
-
Câu 9:
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?
A. Được dừng, đỗ.
B. Không được dừng, đỗ.
C. Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.
-
Câu 10:
Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các nghĩa vụ gì dưới đây?
A. Cung cấp phương tiện và thực hiện thời gian, địa điểm giao hàng hóa cho người nhận hàng theo điều kiện của người kinh doanh vận tải; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải phù hợp với quy định của pháp luật.
B. Bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải do mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng; bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc được người kinh doanh vận tải giao; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái với quy định của pháp luật.
C. Cả ý 1 và ý 2.
-
Câu 11:
Người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách phải có những trách nhiệm gì theo quy định dưới đây?
A. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe sau khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách.
B. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
C. Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
D. Cả ý 2 và ý 3.
-
Câu 12:
Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
A. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
B. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
C. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.
-
Câu 13:
Khi điều khiển ô tô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
A. Tăng lên số cao, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
B. Đạp ly hợp (côn) hết hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
C. Quan sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ôtô có thể vượt qua an toàn, về số thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
-
Câu 14:
Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kỹ năng như thế nào dưới đây?
A. Sử dụng phanh trước.
B. Sử dụng phanh sau.
C. Giảm hết ga; sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
-
Câu 15:
Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
B. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
C. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
D. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
-
Câu 16:
Hãy nêu công dụng hệ thống truyền lực của xe ô tô?
A. Dùng để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của xe ô tô.
B. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
C. Dùng để làm giảm tốc độ, dừng chuyển động của xe ô tô.
-
Câu 17:
Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ, dùng để làm gì?
A. Thay lốp xe.
B. Chữa cháy trong các trường hợp hỏa hoạn.
C. Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
D. Cầm máu cho người bị nạn.
-
Câu 18:
Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
-
Câu 19:
Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?
A. Được phép.
B. Không được phép.
-
Câu 20:
Biển này có ý nghĩa gì?
A. Cấm dừng xe về hướng bên trái.
B. Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải.
C. Được phép đỗ xe và dừng xe theo hướng bên phải.
-
Câu 21:
Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Cả ba biển.
-
Câu 22:
Biển nào báo hiệu phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
-
Câu 23:
Biển nào sau đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Không biển nào.
-
Câu 24:
Biển nào báo hiệu các phương tiện phải đi đúng làn đường quy định và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển
-
Câu 25:
Biển nào chỉ dẫn tên đường trên các tuyến đường đối ngoại?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Biển 1 và 2.
-
Câu 26:
Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?
A. Có.
B. Không.
-
Câu 27:
Vạch dưới đây có tác dụng gì?
A. Để xác định làn đường.
B. Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng.
C. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
-
Câu 28:
Theo tín hiệu đèn, xe tải đi theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Hướng 2, 3, 4.
B. Chỉ hướng 1.
C. Hướng 1 và 2.
D. Hướng 3 và 4.
-
Câu 29:
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
B. Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
C. Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
D. Mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).
-
Câu 30:
Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
A. Chỉ xe khách, mô tô.
B. Tất cả các loại xe trên.
C. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.
-
Câu 31:
Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?
A. Cho phép.
B. Không được vượt.
-
Câu 32:
Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?
A. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ.
B. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh.
C. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe con màu xanh.
-
Câu 33:
Xe nào dừng đúng theo quy tắc giao thông?
A. Xe con.
B. Xe mô tô.
C. Cả 2 xe đều đúng.
-
Câu 34:
Phía trước có một xe màu xanh đang vượt xe màu vàng trên làn đường của bạn, bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?
A. Phanh xe giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải.
B. Bấm còi, nháy đèn báo hiệu, giữ nguyên tốc độ và đi tiếp.
C. Phanh xe giảm tốc độ và đi sát lề đường bên trái.
-
Câu 35:
Trong tình huống dưới đây, xe con màu đỏ có được phép vượt khi xe con màu xanh đang vượt xe tải hay không?
A. Được vượt.
B. Không được vượt.