350+ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT
Tổng hợp 350+ câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Sự khác biệt ở lứa tuổi HS THCS so với lứa tuổi trước:
A. Chính là sự phát triển mạnh mẻ, thiếu cân đối về mặt tâm sinh lí, sự xuất hiện những yếu tố mới của sự trưởng thành
B. Chính là sự phát triển mạnh mẻ, cân đối về mặt tâm sinh lí, sự xuất hiện những yếu tố mới của sự trưởng thành
C. Chính là sự phát triển mạnh mẻ của sự trưởng thành, suy nghĩ thấu đáo, không bị ảnh hưởng của những tác động xung quanh
D. Chính là sự phát triển không mạnh mẻ, luôn cân đối về mặt tâm sinh lí, sự xuất hiện những yếu tố mới của sự trưởng thành
-
Câu 2:
Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách học sinh THCS:
A. Gồm yếu tố gia đình, yếu tố nhà trường và yếu tổ xã hội
B. Gồm yếu tố gia đình và yếu tổ xã hội
C. Gồm yếu tố gia đình và yếu tố nhà trường
D. Gồm yếu tố nhà trường và yếu tổ xã hội
-
Câu 3:
Căn cứ Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), cơ quan nào quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập?
A. Bộ Nội vụ;
B. Bộ Tư pháp;
C. Chính phủ;
-
Câu 4:
Công việc nào không phải là nhiệm vụ của tổ chuyên môn?
A. Xử lí kỷ luật giáo viên
B. Xây dựng chương trình, tài liệu dạy học môn chuyên; nghiên cứu, áp dụng các phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá tiên tiến vào giảng dạy, đánh giá kết quả học tập của học sinh
C. Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các thành viên trong tổ
D. Hỗ trợ giáo viên, học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, tổng kết, áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
-
Câu 5:
Hoạt động của những người có chuyên môn nhằm trợ giúp học sinh, cha mẹ hoc sinh và nhà trường để giải quyết những khó khăn của học sinh liên quan đến học đường được gọi là?
A. Tư vấn học đường
B. Tư vấn tâm lí
C. Tư vấn định hướng nghề nghiệp
D. Tư vấn hướng nghiệp
-
Câu 6:
Tổ chuyên môn xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tại trường THCS cần
A. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, lựa chọn công cụ nghiên cứu
C. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu
D. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, đánh giá thiết kế nghiên cứu
-
Câu 7:
Nguyên tắc quản lý nhà nước hiện nay là:
A. Quản lý theo ngành
B. Quản lý theo lãnh thổ
C. Quản lý ngành kết hợp lãnh thổ
D. Quản lý ngành phải tách biệt lãnh thổ
-
Câu 8:
Khi đến gặp tư vấn viên, người được tư vấn thường có nhu cầu:
A. Cảm thông
B. Chia sẻ
C. Bộc lộ bản thân
D. Cảm thông và chia sẻ
-
Câu 9:
Một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tốt là đề tài:
A. Có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường
B. Có tính khả thi, nghiên cứu chứa đựng yếu tố mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường
C. Có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, chứa đựng yếu tố mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học
D. Có chứa đựng yếu tố mới, nghiên cứu có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường
-
Câu 10:
Biểu hiện về ý thức bản ngã của tuổi thiếu niên là gì?
A. Là sự phát triển mạnh mẽ của lòng tự tôn, thậm chí tự cao, tự đại
B. Là sự thụ động
C. Là tính ích kỷ
D. Là sự đúng đắn và quyết đoán
-
Câu 11:
Trường hợp nào dưới đây không được tính vào thời gian tập sự?
A. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 03 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
B. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 10 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
C. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 05 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
-
Câu 12:
Các vấn đề/ tình huống đưa ra để HS xử lí, giải quyết cần thoả mãn bao nhiêu yêu cầu?
A. Cần sử dụng phương pháp động não để HS liệt kê các cách giải quyết có thể có
B. Cách giải quyết tối ưu đối với mỗi HS có thể giống hoặc khác nhau
C. Vấn đề/ tình huống phải gần gũi với cuộc sống thực của HS
D. HS cần xác định rõ vấn đề trước khi đi vào giải quyết vấn đề
-
Câu 13:
Khi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở, việc đề xuất tài liệu, cách triển khai tài liệu là nhiệm vụ của:
A. Hiệu trưởng
B. Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
C. Tổ trưởng chuyên môn
D. Giáo viên trao đổi chuyên môn trong tổ
-
Câu 14:
Giúp học sinh thấu hiểu và phát huy tiềm năng của bản thân vào việc giải quyết các vấn đề mà mình đang gặp phải là mục đích của:
A. Tham vấn cá nhân
B. Tham vấn nhóm
C. Tham vấn gia đình
D. Tham vấn nhà trường
-
Câu 15:
Hai yếu tố quan trọng của nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là:
A. Tác động và nghiên cứu
B. Tác động và phân tích
C. Tác động và theo dõi
D. Tác động và chia sẻ
-
Câu 16:
Đánh giá cán bộ quản lý và giáo viên theo chuẩn nhằm mục đích:
A. Đánh giá năng lực quản lý nhà trường của cán bộ quản lý và năng lực của giáo viên ở thời điểm đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
B. Đánh giá và xếp loại trình độ năng lực quản lý, lãnh đạo của giáo viên ở thời điểm đánh giá, cung cấp thông tin để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
C. Xác định trình độ năng lực quản lý nhà trường của cán bộ quản lý và năng lực nghề nghiệp của giáo viên để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
D. Xác định trình độ năng lực quản lý, năng lực nghề nghiệp của cán bộ quản lý và giáo viên ở thời điểm đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng...
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây thuộc quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp quy định trong Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH)?
A. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
B. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Câu 18:
Đánh giá kết quả học tập của người học theo dạy học định hướng phát triển năng lực là:
A. Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập
B. Tiêu chí đánh giá dựa vào sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn
C. Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn
D. Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn
-
Câu 19:
Phát biểu nào dưới đây là của tác giả Peter F.Oliva về khái niệm “Chương trình giáo dục”?
A. “Chương trình giáo dục là tất cả những gì xảy ra trong nhà trường, bao gồm cả các hoạt động ngoại khoá, sự giảng dạy và các mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau”
B. “Chương trình giáo dục là một bản thiết kế kế hoạch giảng dạy, ngoại khóa, trải nghiệm… xảy ra trong nhà trường phổ thông”
C. “Chương trình giáo dục là tất cả các hoạt động giảng dạy, ngoại khóa và các hoạt động khác xảy ra trong nhà trường”
D. “Chương trình giáo dục là tất cả các hoạt động giảng dạy và giáo dục trong trong nhà trường”
-
Câu 20:
Hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở? (Chọn 1 đáp án):
A. Hoạt động học tập và hoạt động vui chơi
B. Hoạt động giao lưu và hoạt động giao tiếp
C. Hoạt động học tập và hoạt động giao lưu
D. Hoạt động giao lưu và hoạt động vui chơi
-
Câu 21:
Bản chất của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo là tạo cơ hội cho học sinh:
A. Thể nghiệm tri thức, thái độ, quan điểm và hành vi ứng xử của mình trong một môi trường an toàn, thân thiện có định hướng giáo dục
B. Thể nghiệm tri thức, quan điểm và hành vi ứng xử của mình trong một môi trường an toàn, thân thiện có định hướng giáo dục
C. Thể nghiệm tri thức, thái độ và hành vi ứng xử của mình trong một môi trường an toàn, thân thiện có định hướng giáo dục
D. Thể nghiệm tri thức, thái độ, quan điểm trong một môi trường an toàn, thân thiện có định hướng giáo dục
-
Câu 22:
Kỹ năng tư vấn cá nhân trong tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
A. Kỹ năng thiết lập mối quan hệ, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng củng cố
B. Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi và kỹ năng tóm tắt
C. Kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng củng cố
D. Kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng củng cố
-
Câu 23:
Yếu tố quản lí của trải nghiệm trọng hoạt động trải nghiệm là:
A. Người lãnh đạo quá trình dạy học chủ yếu là giáo viên bộ môn
B. Quản lí theo chương trình môn học, thi cử
C. Là đại diện của tập thể học sinh, đoàn thể và gia đình
D. Là đại diện của tập thể học sinh, đoàn thể và gia đình, của giáo viên chủ nhiệm/ giáo dục viên…
-
Câu 24:
Trong các mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan thì mối quan hệ nào đặc biệt có ý nghĩa với sự phát triển nhà trường và học sinh?
A. Mối quan hệ với cộng đồng nghề nghiệp và với các cơ sở giáo dục khác
B. Mối quan hệ với cộng đồng địa phương
C. Mối quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương
D. Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình của nhà trường với cha mẹ học sinh
-
Câu 25:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết phương án nào dưới đây là phương án trả lời chính xác nhất đối với nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức?
A. Tuân thủ pháp luật và nội quy trường học
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp
C. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp