350+ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT
Tổng hợp 350+ câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nơi diễn ra các hoạt động dạy học, giáo dục và hoạt động giao tiếp sư phạm giữa giáo viên và học sinh và giữa các học sinh với nhau là môi trường:
A. Nhà trường
B. Gia đình
C. Xã hội
D. Nghiên cứu
-
Câu 2:
Theo pháp luật của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quản lý địa phương được phân thành mấy cấp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 3:
Kỹ thuật dạy học tích cực nào sau đây hay được sử dụng trong hoạt động củng cố kiến thức bài học hoặc ghi bảng một cách sáng tạo?
A. Kỹ thuật động não
B. Kỹ thuật Bản đồ tư duy
C. Kỹ thuật Khăn phủ bàn
D. Kỹ thuật Mảnh ghép
-
Câu 4:
Những đặc điểm phát triển tâm sinh lý ở lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở? (Chọn 1 đáp án):
A. Đặc điểm phát phát triển tâm lý và nhân cách
B. Đặc điểm phát triển thể chất và nhân cách
C. Đặc điểm phát triển thể chất và tâm lý
D. Đặc điểm phát triển thể chất và nhận thức
-
Câu 5:
Cơ sở đề xuất tài liệu và cách triển khai tài liệu bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở dựa trên:
A. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên, năng lực và trình độ của giáo viên, tài liệu có sẵn trên internet
B. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên, năng lực và trình độ của giáo viên, điều kiện cơ sở vật chất và nguồn lực của nhà trường
C. Nguồn tài liệu có sẵn trên internet, điều kiện cơ sở vật chất và nguồn lực của nhà trường
D. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên, điều kiện cơ sở vật chất và nguồn lực của nhà trường
-
Câu 6:
Cải tiến phương pháp dạy học truyền thống là:
A. Loại bỏ các phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề
B. Chỉ sử dụng các phương pháp và các kĩ thuật dạy học tích cực
C. Không loại bỏ các phương pháp truyền thống mà cần cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của chúng
D. Chuyển hoàn toàn từ phương pháp dạy học truyền thống sang dạy học tích cực
-
Câu 7:
Nhóm năng lực nào sau đây là nhóm năng lực cần có của giáo viên THCS ở thế kỉ 21?
A. Nhóm năng lực tự học, tự nghiên cứu qua internet
B. Nhóm năng lực chia sẻ thông tin và kết nối các mối quan hệ
C. Nhóm năng lực đổi mới phương pháp giảng dạy
D. Nhóm năng lực phát triển giá trị bản thân
-
Câu 8:
Tư vấn học đường THCS có mấy nội dung?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Để tăng cường sự tham gia của học sinh vào việc xây dựng văn hóa trường học, nội qui lớp học thì:
A. Giáo viên để học sinh cùng được tham gia đóng góp ý kiến và xác lập những qui tắc ứng xử và nội qui lớp học
B. Giáo viên đề ra qui tắc ứng xử và nội qui lớp học, học bắt buộc phải thực hiện theo.
C. Cả giáo viên và học sinh phải thực hiện theo qui tắc ứng xử và nội qui của trường.
D. Để học sinh tự xây dựng qui tắc ứng xử và nội qui lớp học không có sự tham gia của giáo viên
-
Câu 10:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy chọn phương án đúng nhất về đơn vị sự nghiệp công lập?
A. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
B. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội thành lập, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
C. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
-
Câu 11:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?
A. từ 4 tháng đến 12 tháng
B. từ 2 tháng đến 12 tháng
C. Từ 3 tháng đến 12 tháng
-
Câu 12:
Xây dựng kho tư liệu, tài nguyên dạy học...để có những hỗ trợ về mặt lí luận và thực tiễn giảng dạy là hoạt động nào dưới đây của giáo viên cốt cán?
A. Phát triển phẩm chất cá nhân của giáo viên cốt cán
B. Phát triển môi trường học tập cho gia đình và cộng đồng
C. Hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên cốt cán
D. Phát triển phẩm chất đạo đức cho đồng nghiệp của giáo viên cốt cán
-
Câu 13:
Liệu pháp kể chuyện là liệu pháp sử dụng phương pháp kể chuyện với mục đích giúp người được tư vấn….
A. Tự dẫn dắt
B. Tự dẫn dắt và tạo nên câu chuyện nghề nghiệp cho bản thân
C. Tạo nên câu chuyện nghề nghiệp cho bản thân
D. Định hướng nghề nghiệp
-
Câu 14:
Chọn phát biểu đúng khi nói về việc tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên cốt cán:
A. Không chỉ tác động đến học sinh trong lớp mình mà còn là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm
B. Không tác động đến học sinh trong lớp mình mà chỉ là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm
C. Chỉ tác động đến học sinh trong lớp mình mà không là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm.
D. Không tác động đến học sinh trong lớp mình, cũng không phải là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm
-
Câu 15:
Kĩ năng được áp dụng trong trường hợp người được tư vấn có nhiều vấn đề cần làm rõ và giải quyết trước khi đưa ra quyết định chọn hướng hoặc chọn ngành nghề, đó là:
A. Kĩ năng tập trung
B. Kĩ năng đối mặt
C. Kĩ năng phản hồi ý tưởng
D. Kĩ năng phản hồi cảm xúc
-
Câu 16:
Khi triển khai nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, giáo viên được phân công nghiên cứu lựa chọn thiết kế phù hợp, bao gồm:
A. Xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm, thời gian thu thập dữ liệu
B. Xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, thời gian thu thập dữ liệu
C. Xác định nhóm đối chứng, quy mô nhóm, thời gian thu thập dữ liệu
D. Xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm
-
Câu 17:
Kỹ thuật dạy học nào thường được sử dụng trong đánh giá, nhận xét (ví dụ kết quả làm việc nhóm của HS)
A. Kỹ thuật Bản đồ tư duy
B. Kỹ thuật phản hồi “3 lần 2”
C. Kỹ thuật Mảnh ghép
D. Kỹ thuật Khăn phủ bàn
-
Câu 18:
Nguyên tắc quản lý nhà nước hiện nay là:
A. Quản lý theo ngành
B. Quản lý theo lãnh thổ
C. Quản lý ngành kết hợp lãnh thổ
D. Quản lý ngành phải tách biệt lãnh thổ
-
Câu 19:
Những quy tắc của một bài học kiến tạo là:
A. Giáo viên có thể làm thay học sinh; Huy động được nỗ lực của cả cá nhân lẫn của nhóm hay lớp; Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho học sinh; Tiến trình dạy học linh hoạt; Đánh giá thông qua kết quả hoạt động
B. Giáo viên không làm thay học sinh; Huy động được nỗ lực của cả cá nhân lẫn của nhóm hay lớp; Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho học sinh; Tiến trình dạy học linh hoạt; Đánh giá tập trung vào quá trình
C. Giáo viên có thể làm thay học sinh; Huy động được nỗ lực của cả cá nhân lẫn của nhóm hay lớp; Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho học sinh; Tiến trình dạy học linh hoạt; Đánh giá thông qua kết quả hoạt động
D. Giáo viên không làm thay học sinh; Huy động được nỗ lực của cả cá nhân lẫn của nhóm hay lớp; Tạo nhiều cơ hội hoạt động cho học sinh; Tiến trình dạy học linh hoạt; Đánh giá thông qua kết quả hoạt động
-
Câu 20:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định thế nào là vị trí việc làm?
A. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
B. Vị trí việc làm là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
C. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Câu 21:
Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm bao gồm:
A. Tri thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất, năng lực
B. Tri thức, kỹ năng, thái độ
C. Tri thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất
D. Tri thức, kỹ năng, thái độ, năng lực
-
Câu 22:
Hình thức dạy học theo định hướng phát triển năng lực là:
A. Chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học
B. Chú ý các hoạt động ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học
C. Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học
D. Chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học
-
Câu 23:
Khi đặt tên cho một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, tên đề tài phải thể hiện được:
A. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, biện pháp tác động
B. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, thời gian nghiên cứu, biện pháp tác động
C. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu, biện pháp tác động
D. Mục tiêu đề tài, đối tượng nghiên cứu, người nghiên cứu, biện pháp tác động
-
Câu 24:
Phân loại chính sách công theo mục tiêu tác động bao gồm:
A. Chính sách chủ động và Chính sách thụ động
B. Chính sách thúc đẩy hay kìm hãm, chính sách điều tiết hay tạo lập môi trường, chính sách tiết kiệm hay tiêu dùng
C. Chính sách đối nội, Chính sách đối ngoại
D. Chính sách phát triển con người, chính sách đối nội, chính sách đối ngoại
-
Câu 25:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức?
A. Tận tụy phục vụ nhân dân.
B. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.
C. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.