Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = f\left( {{x^2} – 4x + 3} \right) – 3{\left( {x – 2} \right)^2} + \frac{1}{2}{\left( {x – 2} \right)^4}\) là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có \(g’\left( x \right) = 2\left( {x – 2} \right)f’\left( {{x^2} – 4x + 3} \right) – 6\left( {x – 2} \right) + 2{\left( {x – 2} \right)^3}\)
\(g’\left( x \right) = 2\left( {x – 2} \right)\left[ {f’\left( {{x^2} – 4x + 3} \right) + {x^2} – 4x + 1} \right]\)
\(g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\f’\left( {{x^2} – 4x + 3} \right) = 2 – \left( {{x^2} – 4x + 3} \right)\end{array} \right.\)
Từ đồ thị hàm số
Ta có đường thẳng y = 2 – x cắt đồ thị \(y = f’\left( x \right)\) tại bốn điểm phân biệt có hoành độ là x = – 2;x = 0;x = 1;x = 2
Vậy (*) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\{x^2} – 4x + 3 = – 2\\{x^2} – 4x + 3 = 0\\{x^2} – 4x + 3 = 1\\{x^2} – 4x + 3 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\\x = 3\\x = 2 \pm \sqrt 2 \\x = 2 \pm \sqrt 3\end{array} \right.\)
Ta có BBT:
Từ BBT suy ra đồ thị hàm số có 6 điểm cực trị.