Cho đồ thị \(\left( {{C_m}} \right):y = {x^3} – 2{x^2} + \left( {1 – m} \right)x + m\). Tất cả giá trị của tham số m để \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3}\) thỏa \(x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 = 4\) là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPhương trình hoành độ giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) và trục hoành là
\({x^3} – 2{x^2} + \left( {1 – m} \right)x + m = 0 \left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} – x – m} \right) = 0\left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} – x – m = 0\,\;\;\,(1)\end{array} \right.\)
\(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt
⇔ Phương trình \(\left( {\rm{1}} \right)\)có hai nghiệm phân biệt khác 1
⇔ \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\1 – 1 – m \ne 0\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}1 + 4m > 0\\m \ne 0\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}m > – \frac{1}{4}\\m \ne 0\end{array} \right.\;\;(*)\)
Gọi \({x_3} = 1\) còn \({x_1},\;{x_2}\) là nghiệm phương trình \(\left( {\rm{1}} \right)\) nên theo Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = – m\end{array} \right.\).
Vậy
\({x_1}^2 + {x_2}^2 + {x_3}^2 = 4 ⇔{x_1}^2 + {x_2}^2 + 1 = 4{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} – 3 = 0 ⇔m = 1\) (thỏa (*))
Vậy chọn m = 1.