535 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính
Bộ 535 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trường hợp nào sau đây làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp?
A. Trả nợ cho nhà cung cấp
B. Thanh toán tiền lương cho nhân viên
C. Mua tài sản cố định đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
D. Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ
-
Câu 2:
Nhập khẩu một số hàng hóa có giá mua tính ra tiền Việt Nam là 52 triệu đồng và chưa thanh toán tiền cho đơn vị bán. Thuế nhập khẩu phải nộp là 10.400.000 đồng. Các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ được trả bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng.Thuế GTGT đầu vào của số hàng nhập khẩu này được xác định theo thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
A. 5.200.000 đồng
B. 6.240.000 đồng
C. 6.440.000 đồng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 3:
Chi phí bảo hiểm cho xe cơ giới trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải, kế toán ghi tăng:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí khác
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Câu 4:
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị sử dụng ở phân xưởng sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:
A. Nợ TK 627 / Có TK 152
B. Nợ TK 2413 / Có TK 152
C. TK 627 / Có TK 335
D. Nợ TK 335 / Có TK 152
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây là chi phí trả trước?
A. Chi phí trả trước tiền thuê nhà nhiều năm phục vụ cho kinh doanh nhiều kỳ
B. Công cụ dụng cụ có giá trị lớn, được xuất dùng nhiều kỳ
C. A, B đúng
D. A, B sai
-
Câu 6:
Khi người nhận tạm ứng hoàn ứng thừa bằng tiền mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 141
B. Có TK 141
C. Có TK 111
D. Đáp án B và D
-
Câu 7:
Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau?
A. Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoãn lại
B. Lợi nhuận tính thuế - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
C. Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ
D. Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
-
Câu 8:
Tiền lương phải trả cho quản đốc phân xưởng được tính vào:
A. Chi phí nhân công trực tiếp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Cả b và c đều đúng
-
Câu 9:
Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, kế toán ghi:
A. Tăng giá vốn hàng bán
B. Tăng chi phí bán bán hàng
C. Tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp
D. Tăng chi phí khác
-
Câu 10:
Một khoản phải trả người lao động thuộc:
A. Vốn chủ sở hữu
B. Nợ phải trả
C. Tài sản ngắn hạn
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 11:
Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là:
A. Cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan
B. Đánh giá năng lực của kế toán
C. Xác định số thuế phải nộp
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 12:
Chi phí hoa hồng dẫn khách trong các dịch vụ lưu trú, ăn uống được hạch toán tăng:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-
Câu 13:
Đơn vị tính sử dụng trong kế toán là:
A. Đơn vị tiền tệ
B. Đơn vị hiện vật
C. Đơn vị thời gian lao động
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 14:
Nghiệp vụ bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng sẽ làm:
A. Tăng luồng tiền thu vào
B. Giảm luồng tiền thu vào
C. Tăng luồng tiền chi ra
D. Giảm luồng tiền chi ra
-
Câu 15:
Thông thường cty TNHH có nghĩa vụ phải nộp BCTC cho cơ quan thuế theo thời gian:
A. 1 năm 1 lần
B. 6 tháng 1 lần.
C. 3 tháng 1 lần.
D. 1 tháng 1 lần.
-
Câu 16:
Kiểm toán viên Mai được phân công phụ trách kiểm toán khoản mục tiền khi kiểm toán BCTC tại Công ty CP Phích nước Rạng Đông cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N đã phát hiện sai phạm sau - Kế toán chi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khoản thu thanh lý 1 thiết bị sản xuất là 9 triệu đồng bằng tiền mặt. Ảnh hưởng của sai phạm này tới BCTC (thuế suất thuế TNDN là 20%) là:
A. Số dư Tiền mặt bị giam 9 triệu đồng
B. Thu nhập khác bị giảm 9 triệu đồng
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp bị tăng 9 triệu đồng
D. Lợi nhuận kế toán trước thuế bị tăng 9 triệu đồng
-
Câu 17:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” có kết cấu:
A. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí và kết chuyển lợi nhuận thu được, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập và kết chuyển lỗ; Không có số dư
B. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được
C. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được hoặc số dư bên nợ phản lỗ phải chịu
D. Bên nợ phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Bên có phản ánh các khoản chi phí, không có số dư
-
Câu 18:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán từ 1 năm đến dưới 2 năm thì mức lập dự phòng là bao nhiêu? Theo TT228 nhé
A. 30%
B. 50%
C. 70%
D. 100%
-
Câu 19:
Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, KTV Cường phụ trách khoản mục kiểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Số dư TK 1122 trên sổ kế toán : 160 triệu đồng (8.000 USD). Công ty không thực hiện đánh giá lại khoản mục này. Biết tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại ngày 31/12/N là 21.000 VNĐ/USD. Thuế suất thuế TNDN là 22 % Giả sử sai phạm này là trọng yếu, bút toán điều chỉnh cần thiết đối với sai phạm trên là:
A. Nợ TK 1122: 8 triệu đồng/ Có TK 635 : 6,4 triệu đồng, Có TK 3334: 1,6 triệu đồng
B. Nợ TK 421: 6,4 triệu đồng, Nợ TK 3334: 1,6 triệu đồng/ Có TK 1122: 8 triệu đồng
C. Nợ TK 1122: 8 triệu đồng/ Có TK 421 : 6,24 triệu đồng, Có TK 3334: 1,76 triệu đồng ý
D. Nợ TK 642: 6,24 triệu đồng, Nợ TK 3334: 1,76 triệu đồng/ Có TK 1122: 8 triệu đồng
-
Câu 20:
Bút toán nào sau đây phản ánh vật liệu xuất phục vụ phân xƣởng sản xuất:
A. Nợ TK 621/ Có TK 152
B. Nợ TK 627/ Có TK 152
C. Nợ TK 641/ Có TK 152
D. Nợ TK 642/ Có TK 152
-
Câu 21:
Phạm vi ghi nhận vào TK 138 theo quy định của hệ thống kế toán Việt Nam là:
A. Theo dõi tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân
B. Thanh toán về tiền lãi, cổ tức phải thu từ đầu tư tài chính
C. Thanh toán về tiền cổ phần hóa ở các doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 22:
Xác định câu đúng nhất?
A. Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng góp vốn tham gia liên doanh nhưng không nhất thiết phải thành lập cơ sở mới
B. Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để thành lập cơ sở kinh doanh mới (công ty liên doanh) và có quyền đồng kiểm soát công ty liên doanh
C. Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
D. Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để tiến hành hoạt động theo hình thức đồng kiểm soát tài sản
-
Câu 23:
Mục tiêu kiểm toán Quyền và nghĩa vụ đối với tiền được hiểu là:
A. Số dư các khoản tiền trên BCTC là có thật
B. Đơn vị có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi nhận
C. Số liệu chi tiết của tài khoản tiền khớp đúng với số dư trên Sổ cái
D. Các phép tính liên quan đến tài khoản tiền đều chính xác về mặt số học
-
Câu 24:
Kế toán tiền gửi ngân hàng khi khóa sổ tiền gửi để lập báo cáo tài chính thì nên:
A. Đối chiếu với thủ quỹ để đảm bảo số liệu khớp đúng
B. Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng để đảm bảo số liệu khớp đúng
C. Dò lại toàn bộ Giấy báo nợ, Giấy báo có để kiểm tra hạch toán đúng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 25:
Các chi phí xây lắp mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của họ hay không đủ tính thực thi về mặt pháp lý phải được ghi nhận:
A. Tăng giá vốn hàng bán
B. Tăng chi phí bán hàng
C. Tăng chi phí sản xuất chung
D. Tăng giá thành công trình bàn giao