310 câu trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp
Tracnghiem.net chọn lọc, tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 310 câu trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, trước hết kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình bang đi trao đổi:
A. Nợ TK 411/ Có TK 211
B. Nợ TK 811/ Có TK 211
C. Nợ TK 811 / Có TK 211; Có TK 214
D. Nợ TK 811; Nợ TK 214 / Có TK 211
-
Câu 2:
Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thu nhập, kế toán ghi:
A. Nợ TK 131/ Có TK 711
B. Nợ TK 131 / Có TK 711; Có TK 333(1)
C. Nợ TK 138/ Có TK 711
D. Nợ TK 138; Nợ TK 333(1) / Có TK 711
-
Câu 3:
Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, khi nhận TSCĐ về, kế toán ghi:
A. Nợ TK 211/ Có TK 131
B. Nợ TK 211/ Có TK 138
C. Nợ TK 211; Nợ TK 133 / Có TK 138
D. Nợ TK 211; Nợ TK 133 / Có TK 131
-
Câu 4:
Đơn vị nhận lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn góp không thu hồi đủ, kế toán ghi:
A. Nợ TK 211 / Có TK 222; Có TK 635
B. Nợ TK 211 / Có TK 635; Có TK 222
C. Nợ TK 211/ Có TK 222
D. Nợ TK 211; Nợ TK 642/ Có TK 222
-
Câu 5:
Đơn vị nhân lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn thu hồi lớn hơn vốn góp, kế toán ghi:
A. Nợ TK 211/ Có TK 222
B. Nợ TK 211; Nợ TK 635 / Có TK 222
C. Nợ TK 211 / Có TK 222; Có TK 635
D. Nợ TK 211 / Có TK 222; Có TK 515
-
Câu 6:
Đối với TSCĐ vô hình được hình thành trong nội bộ Doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai, chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, kế toán ghi:
A. Nợ TK 213; Nợ TK 133 / Có TK 241
B. Nợ TK 213/ Có TK 154
C. Nợ TK 213; Nợ TK 133 / Có TK 154
D. Nợ TK 213 / Có TK 241
-
Câu 7:
Khi thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh chi phí phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
A. Nợ TK 811/ Có TK 111, 112
B. Nợ TK 642/ Có TK 111, 112
C. Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
D. Nợ TK 811; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
-
Câu 8:
Đơn vị thu được tiền mặt do thanh toán thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:(thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
A. Nợ TK 111 / Có TK 811; Có TK 333(1)
B. Nợ TK 111/ Có TK 711
C. Nợ TK 111 / Có TK 711; Có TK 333(1)
D. Nợ TK 111; Nợ TK 133 / Có TK 711
-
Câu 9:
Đơn vị thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh nguyên giá, giá trị còn lại như sau:
A. Nợ TK 214/ Có TK 211
B. Nợ TK 211 / Có TK 214; Có TK 811
C. Nợ TK 214; Nợ TK 711 / Có TK 211
D. Nợ TK 811; Nợ TK 214 / Có TK 211
-
Câu 10:
Giá trị phải tính khấu hao của TSCĐ KHÔNG tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
A. Nguyên giá của TSCĐ
B. Thời gian sử dụng hữu ích
C. Giá trị thanh lý ước tính
D. Tất cả các yếu tố
-
Câu 11:
Kế toán KHÔNG sử dụng phương pháp nào để tính khấu hao TSCĐ:
A. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
B. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
C. Phương pháp khấu hao theo ước lượng
D. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
-
Câu 12:
Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình giảm, kế toán ghi:
A. Nợ TK 214/ 3 211
B. Nợ TK 214; Nợ TK 811, 632 / Có TK 211
C. Nợ TK 214 / Có TK 211; Có TK 811
D. Nợ TK 214; Nợ TK 711 / Có TK 211
-
Câu 13:
Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, nếu chi phí phát sinh ít, kế toán tính ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì:
A. Nợ TK 627, 641, 641/Có TK 154
B. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 631, 154
C. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 152, 153, 334
D. Nợ TK 154, 631 / Có TK 152, 153, 334
-
Câu 14:
Khi sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị thực hiện việc trích trước chi phí, kế toán ghi:
A. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 154, 631
B. Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 142, 242
C. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 335
D. Nợ TK 335 / Có TK 627, 641, 642
-
Câu 15:
Khi tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
A. Nợ TK 154; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153, 334
B. Nợ TK 241(3)/ Có TK 152, 153, 334
C. Nợ TK 241(3); Nợ TK 133 / Có TK 152, 153, 334
D. Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)
-
Câu 16:
Khi sửa chữa lớn hoàn thành, quyết toán được duyệt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 335/Có TK 154
B. Nợ TK 335 / Có TK 241(3); Có TK 333
C. Nợ TK 335/ Có TK 241(3)
D. Nợ TK 335; Nợ TK 133/ Có TK 241(3)
-
Câu 17:
Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán tính vào chi phí phần chênh lệch đó và ghi:
A. Nợ TK 154/ Có TK 152, 153, 334
B. Nợ TK 241(3)/ Có TK 711
C. Nợ TK 627, 641, 642; Nợ TK 133 / Có TK 241(3)
D. Nợ TK 627, 641, 641/ Có TK 241(3)
-
Câu 18:
Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
A. Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)
B. Nợ TK 241(3)/ Có TK 711
C. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 711
D. Nợ TK 335/ Có TK 711
-
Câu 19:
Đơn vị không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, sau khi tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế công trình sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:
A. Nợ TK 621, 622, 627/ Có TK 241(3)
B. Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)
C. Nợ TK 142, 242/ Có TK 154
D. Nợ TK 142, 242/ Có TK 241(3)
-
Câu 20:
Đơn vị xác định số phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế toán ghi:
A. Nợ TK 154/ Có TK 142, 242
B. Nợ TK 241(3)/ Có TK 142, 242
C. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242
D. Nợ TK 142, 242/ Có TK 627, 641, 642
-
Câu 21:
Đơn vị thuê ngoài sửa chữa lớn TSCD, dựa vào hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận sửa chữa TSCĐ hoàn thành, số tiền phải trả cho người nhận thầu, kế toán ghi:
A. Nợ TK 241(3)/Có TK 131
B. Nợ TK 241(3)/Có TK 331
C. Nợ TK 241(3); Nợ TK 133 / Có TK 131
D. Nợ TK 241(3); Nợ TK 133 / Có TK 331
-
Câu 22:
Để được ghi nhận là bất động sản đầu tư, tài sản phải thoả mãn điều kiện nào?
A. Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy
B. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
C. Chỉ cần thoả mãn điều kiện: Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy
D. Phải thoả mãn cả 2 điều kiện Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy và Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
-
Câu 23:
Đơn vị mua BĐSĐT trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 211; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
B. Nợ TK 217/ Có TK 111, 112
C. Nợ TK 217; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
D. Nợ TK 217 / Có TK 111, 112; Có TK 333
-
Câu 24:
Đơn vị mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm kế toán ghi:
A. Nợ TK 111, 112; Nợ TK 242 / Có TK 331
B. Nợ TK 217; Nợ TK 242 / Có TK 331
C. Nợ TK 217; Nợ TK 133 / Có TK 331
D. Nợ TK 217; Nợ TK 242; Nợ TK 133 / Có TK 331
-
Câu 25:
Định kỳ đơn vị tính và phân bổ số lãi trả chậm:
A. Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 242
B. Nợ TK 217/ Có TK 242
C. Nợ TK 632/ Có TK 242
D. Nợ TK 635/ Có TK 242