264 câu trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Khoản tiền mà người tham gia bảo hiểm phải trả để nhận được sự đảm bảo trước các rủi ro đã được người bảo hiểm chấp nhận gọi là gì?
A. STBT
B. Phí BH
C. GTBH
D. STBH
-
Câu 2:
Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp_____ đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm)
B. Người được bảo hiểm
C. Người thụ hưởng (không đồng thời là người được bảo hiểm)
D. Cả A, C đều đúng
-
Câu 3:
Hợp đồng bảo hiểm hay Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển đường không là loại chứng từ:
A. không thể chuyển nhượng được, không cho phép thỏa thuận điều này.
B. chỉ có thể chuyển nhượng được khi có sự cho phép của tòa án thụ lý.
C. không thể chuyển nhượng từ người có tến trong đó sang người khác.
D. có thể chuyển nhượng từ người có tến trong đó sang người khác.
-
Câu 4:
Giám định bảo hiểm với hàng hóa bảo hiểm nhằm mục đích:
A. khắc phục ngay những mất mát hư hòng đối với hàng hóa bảo hiểm.
B. đánh giá, phân tích sự kiện xảy ra, xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất.
C. kịp thời hạn chế tổn thất do tai nạn gây ra cho hàng hóa được bảo hiểm.
D. hoàn thiện thủ tục cho bộ hồ sơ khiếu nại đối với người bảo hiểm.
-
Câu 5:
Mục đích một người ốm đi khám bác sỹ là:
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 6:
Đối với những rủi ro có thể bảo hiểm, việc tổ chức xử lý tương ứng và phụ thuộc vào những loại chi phí nào sau đây:
A. Chi phí đề phòng rủi ro
B. Phí bảo hiểm hoặc tổn thất tự gánh chịu không được bồi thường từ bảo hiểm
C. Chi phí quản lý
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 7:
Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm
-
Câu 8:
Chí phí tố tụng, khiếu nại trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu có được bảo hiểm không?
A. Được bảo hiểm nếu liên quan trực tiếp đến bảo hiểm hàng hóa
B. Được bảo hiểm kể từ khi hàng đã qua lan can
C. Có
D. Không được, vì những chi phí này không có trong giá trị bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
-
Câu 9:
Loại tổn thất từng phần, ngẫu nhiên, là tổn thất bộ phận, ví dụ, tàu đâm đá ngầm, hàng hóa đổ vỡ, bị hư hỏng 1 phần được xếp vào loại:
A. tổn thất điều kiện.
B. tổn thất chung.
C. không bảo hiểm.
D. tổn thất riêng.
-
Câu 10:
Giấy chứng nhận bảo hiểm được sử dụng và có giá trị pháp lý như hợp đồng bảo hiểm đầy đủ trong trường hợp:
A. Bảo hiểm tai nạn – sức khỏe
B. Bảo hiểm bắt buộc
C. Bảo hiểm hàng hòa vận chuyển bằng đường biển
D. Cả 2 câu trên đều đúng
-
Câu 11:
Tổng giá trị phân bổ trong công thức tính mức đóng góp tổn thất chung bằng giá trị của tàu và hàng khi về đến bến:
A. cộng với tất cả tổn thất riêng xảy ra trong hành trình tàu.
B. trừ đi giá trị tổn thất riêng xảy ra trước tổn thất chung.
C. cộng với giá trị tổn thất riêng xảy ra trước tổn thất chung.
D. trừ bớt giá trị tất cả tổn thất riêng bất luận xảy ra khi nào.
-
Câu 12:
Câu nào dưới đây là không hợp lý:
A. Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít
B. Bảo hiểm là một phương sách hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp một số lượng đầy đủ các đơn vị đối tượng để biến tổn thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính được
C. Bảo hiểm giống như là một hình thức cá cược. Phí bảo hiểm giống như tiền đặt cọc vì nó nhỏ hơn rất nhiều so với số tiền bồi thường (tương tự là khoản thưởng cá cược)
D. Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan với một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủiro sẽ nhận được một khoản tiền đền bù các tổn thất được trả bới một bên khác đó là người bảo hiểm
-
Câu 13:
Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong các trường hợp sau đây?
A. Người được bảo hiểm bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành/Người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật
B. Người được bảo hiểm bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành/Người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật
C. Người được bảo hiểm bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
D. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm
-
Câu 14:
Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “ Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ _________ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ _________ liên quan đến đối tượng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. Các bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của _________ đó. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về _________ do bên mua bảo hiểm cung cấp.”
A. Hồ sơ, tài liệu
B. Thông tin
C. Mẫu biểu
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 15:
Xác suất rủi ro nào dưới đây nằm trong phạm vi có thể được bảo hiểm:
A. Dưới 1
B. Từ 0 đến 0,001
C. Từ 0 đến 0,000001
D. Từ 0 đến 1
-
Câu 16:
Anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu B
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện Người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với anh A
-
Câu 17:
Trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, để một lô hàng hóa được bảo hiểm và bồi thường khi có tổn thất thì:
A. phải có Hợp đồng bảo hiểm bao, dù hợp đồng đó được ký sau tổn thất.
B. phải có Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm không thay thế.
C. phải có Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm hợp lệ.
D. phải có Hợp đồng bảo hiểm có đủ chữ ký bên mua, bên bán và vận tải.
-
Câu 18:
Yếu tố nào dưới đây của người được bảo hiểm ảnh hưởng đến phí bảo hiểm:
A. Nghề nghiệp
B. Giới tính
C. Tuổi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
BH trùng có thể xảy ra khi nào?
A. Tài sản tham gia BH trên giá trị
B. Tài sản tham gia BH từ 2 hợp đồng trở lên
C. Tài sản đc BH bị thiệt hại do người khác gây ra
D. Tài sản tham gia BH dưới giá trị
-
Câu 20:
Câu nào dưới đây là có tính thuyết phục ít nhất:
A. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm sẽ bồi thường cho các cá nhân trong nền kinh tế khi có tổn thất xảy ra
B. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm làm giảm thiểu rủi ro của toàn bộ nền kinh tế - xã hội
C. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm mang lại lợi nhuận với tỷ suất cao cho người mua bảo hiểm
D. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm tạo ra một kênh huy động vốn có hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển nền kinh tế
-
Câu 21:
Theo cam kết gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài được cung cấp dịch vụ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam đối với những dịch vụ sau:
A. Dịch vụ tái bả hiểm, môi giới bảo hiểm, môi giới tái bảo hiểm; Dịch vụ tư vấn, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường
B. Dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước noài và người nước ngoài làm việc ở Việt Nam
C. Các rủi ro liên quan đến vận tải hàng hải – hàng không thương mại quốc tế và bảo hiểm hàng hóa đang vận chuyển quá cảnh quốc tế
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 22:
Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định:
A. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày kết thúc hợp đồng BH
B. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí quản lý hợp đồng bảo hiểm
C. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
D. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
-
Câu 23:
Tài sản chưa xác định giá trị có thể tham gia bảo hiểm được không?
A. Có thể được nếu tham gia từng phần
B. Có thể tham gia nếu người mua bảo hiểm định giá trị tài sản
C. Có thể xác định hợp đồng bảo hiểm nguyên tắc
D. Chưa tham gia bảo hiểm được
-
Câu 24:
STBH của hợp đồng được xác định dựa trên yếu tố nào?
A. Khả năng tài chính của người tham gia bảo hiểm
B. Loại tài sản tham gia bảo hiểm
C. Giá trị thiệt hại của tài sản
D. Giá trị tài sản
-
Câu 25:
Nếu người gây thiệt hại không có lỗi thì có phát sinh TNDS không?
A. Phải căn cứ vào biên bản xác nhận và phân định lỗi của cảnh sát giao thông mới kết luận được có phát sinh TNDS hay không
B. Không phát sinh TNDS thì có thể bồi thường nhân đạo cho nạn nhân
C. Có
D. Không
-
Câu 26:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro: rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro đầu cơ là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
C. Liên quan đến cả khả năng tổn thất và khả năng kiếm lời
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 27:
Theo quy định tại Thông tư 115/2013/TT-BTC, tuổi bắt đầu nhận quyền lợi trong Bảo hiểm Hưu trí đối với Nam là:
A. Không dưới 55 tuổi
B. Không dưới 65 tuổi
C. Không dưới 60 tuổi
D. Không có đáp án nào chính xác
-
Câu 28:
Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp_____ sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm)
B. Người được bảo hiểm
C. Người thụ hưởng (không đồng thời là người được bảo hiểm)
D. Cả A, C đều đúng
-
Câu 29:
Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, lạm phát kỳ vọng tăng sẽ:
A. Tăng mức cung trái phiếu
B. Làm giảm nhu cầu vốn vay của người đi vay
C. Làm tăng giá trị hiện hành trái phiếu
D. Giá giảm mức cung trái phiếu
-
Câu 30:
Hợp đồng bảo hiểm hàng hải mang tính chất trung tín (contract of good faith), nếu một bên không trung thực tối đa thì bên kia có quyền hủy hợp đồng đó. Nó thể hiện, ví dụ, khi ký hợp đồng mà:
A. đối tượng không bị tổn thất.
B. đối tượng còn nguyên vẹn.
C. đối tượng không tồn tại.
D. đối tượng đang tồn tại.