250 câu trắc nghiệm Kế toán ngân hàng
Mời các bạn cùng tham khảo "Bộ 250 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán ngân hàng" có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Đồng thời còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Bút toán nào sau đây phản ánh trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân?
A. Nợ 622/Có TK 335
B. Nợ 622/Có TK 334
C. Nợ TK622/Có TK352
D. Nợ 334/Có Tk 335
-
Câu 2:
Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?
A. Hoàn trả nợ đúng hạn
B. Quản trị kinh doanh có hiệu quả
C. Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay
D. Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
-
Câu 3:
Séc chuyển tiền khác séc chuyển khoản ở những điểm nào?
A. Séc chuyển khoản được lĩnh tiền mặt còn séc chuyển tiền thì không
B. Séc chuyển tiền thì được lĩnh tiền mặt còn séc chuyển khoản thì không
C. Séc chuyển tiền do doanh nghiệp ký phát và được lĩnh tiền mặt còn séc chuyển khoản do ngân hàng ký phát và không được lĩnh tiền mặt.
D. Séc chuyển tiền do ngân hàng phát hành và được lĩnh tiền mặt còn séc chuyển khoản do khách hàng phát hành và không được lĩnh tiền mặt.
-
Câu 4:
Tổng phương tiện thanh toán là gì?
A. Là tổng giá trị các phương tiện thanh toán trong 1 năm mà hệ thống các ngân hàng thương mại thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (séc, ủy nhiệm chi, v.v..)
B. Là tổng các phương thức thanh toán hiện hành.
C. Là tổng giá trị các công cụ thanh toán trong một năm do nền kinh tế thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (séc, ủy nhiệm chi, v.v..)
D. Là tất cả các thể thức thanh toán mà toàn bộ hệ thống các ngân hàng thương mại đang áp dụng.
-
Câu 5:
Hãy phân biệt thể thức thanh toán và phương thức thanh toán.
A. Phương thức thanh toán là thanh toán tiền mặt, thể thức thanh toán là thanh toán chuyển khoản
B. Phương thức thanh toán tồn tại ngoài ngân hàng, thể thức thanh toán là thanh toán qua ngân hàng. Mỗi thể thức đều có các kỹ thuật nghiệp vụ riêng để thực hiện.
C. Phương thức thanh toán là phương pháp, cách thức thanh toán do các doanh nghiệp hoặc cá nhân thoả thuận với nhau; thể thức thanh toán là những hình thức cụ thể, được thể chế hoá bằng các văn bản pháp qui.
D. Phương thức thanh toán không được ngân hàng phục vụ, thể thức thanh toán được ngân hàng phục vụ
-
Câu 6:
Về công dụng, séc chuyển khoản khác séc tiền mặt như thế nào?
A. Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt đem ra ngân hàng lĩnh tiền mặt.
B. Séc chuyển khoản do doanh nghiệp phát hành, còn séc tiền mặt do cá nhân phát hành.
C. Séc chuyển phát hành để trả nợ, còn séc tiền mặt để mua hàng.
D. Séc chuyển khoản có 2 gạch chéo, séc tiền mặt không có gạch chéo.
-
Câu 7:
Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì là cần thiết nhất?
A. Phải tham gia thanh toán liên hàng.
B. Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì.
C. Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước
D. Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân hàng Nhà nước
-
Câu 8:
Khi phát hiện có sai lầm trong sổ đối chiếu do trung tâm kiểm soát gửi tới ngân hàng B phải làm gì?
A. Viết công văn hỏi lại trung tâm
B. Lập bảng kê liên hàng sai lầm theo số liệu của trung tâm và kèm công văn gửi đi
C. Lập bảng kê chứng từ hạch toán vào tài khoản liên hàng sai lầm và gửi thư tra soát tới trung tâm
D. Lập bảng kê liên hàng sai lầm làm chứng từ hạch toán vào tài khoản liên hàng sai lầm. Gửi bản kê cho Trung tâm kiểm soát
-
Câu 9:
Trong thanh toán bù trừ, các chứng từ do khách hàng lập gồm những loại chứng từ nào?
A. Các tờ séc do đơn vị mua ở ngân hàng khác phát hành, các chứng từ gốc sau khi đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các bảng kê nộp séc
B. Các bảng kê thanh toán bù trừ
C. Séc, uỷ nhiệm chi
D. Tất cả các chứng từ gốc do khách hàng lập và bảng kê thanh toán bù trừ
-
Câu 10:
Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?
A. TTBTĐT thực hiện đối với các Doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với NH, còn TTBT thực hiện đối với các Doanh nghiệp chưa nối mạng
B. TTBTĐT thực hiện đối với các NH khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các NH chưa nối mạng
C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ
D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán
-
Câu 11:
Doanh nghiệp muốn chuyển tiền theo hình thức séc chuyển tiền, doanh nghiệp phải làm những gì? và hạch toán như thế nào?
A. Phải lập séc chuyển tiền trực tiếp mang đến ngân hàng xin xác nhận “séc chuyển tiền”
B. Phải lập 3 liên ủy nhiệm chi đem đến ngân hàng xin cấp séc chuyển tiền. Khi được ngân hàng cấp séc, doanh nghiệp trực tiếp cầm séc đến ngân hàng nơi cần chuyển tiền đến
C. Phải lập 2 tờ séc chuyển tiền và 4 liên ủy nhiệm chi đem đến ngân hàng để làm thủ tục chuyển tiền
D. Lập 4 liên ủy nhiệm chi, 2 tờ séc (bản chính và bản điệp) đem đến ngân hàng nơi chuyển tiền đi
-
Câu 12:
Phương thức cho thuê tài chính đặc biệt, bán đi thuê lại có nội dung như thế nào?
A. Người cung cấp bán tài sản sau đó thuê lại
B. Ngân hàng thuê tài sản của người cung cấp rồi cho người khác thuê
C. Người thuê bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính rồi thuê lại tài sản đó
D. Doanh nghiệp thế chấp tài sản cho công ty cho thuê tài chính để vay tiền
-
Câu 13:
Chứng từ trong kế toán thanh toán qua ngân hàng có đặc điểm gì?
A. Chứng từ có tính pháp lý cao; khách hàng lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng; có những chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ.
B. Chứng từ phải viết rõ ràng, ký đúng mẫu chữ ký đã đăng ký.
C. Chứng từ có tính pháp lý cao trong việc chuyển quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản.
D. Chứng từ phải viết bằng nhiều liên.
-
Câu 14:
Thanh toán thẻ gồm các chủ thể nào tham gia?
A. Ngân hàng, người cầm thẻ, doanh nghiệp
B. Ngân hàng phát hành thẻ, chủ thẻ, ngân hàng đại lý thanh toán, cơ sở tiếp nhận thẻ
C. Người phát hành thẻ, chủ thẻ (người cầm thẻ)
D. Ngân hàng, người mua hàng, người bán hàng, người mua thẻ
-
Câu 15:
Ngân hàng chính sách khác ngân hàng thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A. Ngân hàng chính sách không cho vay ngắn hạn, ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn là chính.
B. Ngân hàng chính sách là ngân hàng quốc doanh không có ngân hàng cổ phần, ngân hàng thương mại thì có đủ loại
C. Ngân hàng chính sách thuộc Chính phủ, ngân hàng thương mại thuộc ngân hàng trung ương
D. Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, ngân hàng thương mại vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận.
-
Câu 16:
Khi thanh toán bằng hình thức ủy nhiệm chi, doanh nghiệp phải lập 4 liên ủy nhiệm chi. Vậy 4 liên ủy nhiệm chi doanh nghiệp sử dụng như thế nào?
A. 1 liên lưu, 3 liên gửi cho người thụ hưởng
B. Gửi trực tiếp tới ngân hàng cả 4 liên
C. 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
D. 1 liên lưu, 3 liên gửi cho ngân hàng
-
Câu 17:
Về thời điểm phát hành và thời điểm thanh toán cho người thụ hưởng, ủy nhiệm chi khác thư tín dụng như thế nào?
A. Không khác nhau vì ủy nhiệm chi và thư tín dụng đều thanh toán khi đã giao hàng.
B. Khi phát hành ủy nhiệm chi là thanh toán ngay cho người thụ hưởng, còn thư tín dụng thì chưa thanh toán khi phát hành thư tín dụng
C. Khi ủy nhiệm chi đã phát hành, phải chờ chứng từ giao hàng mới thanh toán, còn thư tín dụng thì thanh toán ngay khi phát hành thư tín dụng.
D. Ủy nhiệm chi thanh toán khi người phát hành ủy nhiệm chi giao ủy nhiệm chi cho ngân hàng, còn thư tín dụng thì phải chờ khi người bán xuất trình hoá đơn giao hàng, Ngân hàng mới thanh toán.
-
Câu 18:
Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?
A. Không có số dư
B. Chỉ có dư có
C. Chỉ có dư nợ
D. Có thể dư có, có thể dư nợ
-
Câu 19:
Séc bảo chi được lĩnh tiền mặt trong trường hợp nào?
A. Khi người nộp séc đề nghị ngân hàng cho lĩnh tiền mặt.
B. Khi người phát hành séc chấp nhận cho lĩnh tiền mặt.
C. Không được lĩnh tiền mặt.
D. Khi tài khoản của người nộp séc có đủ tiền
-
Câu 20:
Một khách hàng đưa đến ngân hàng 4 liên ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng trích TK để trả tiền cho đối tác có TK ở tỉnh B, theo phương thức chuyển tiền điện tử ngân hàng sử dụng ủy nhiệm chi đó như thế nào?
A. Đánh máy lại ủy nhiệm chi, lưu vào máy, sau đó truyền đi trung tâm thanh toán toàn bộ nội dung ủy nhiệm chi
B. Căn cứ các dữ liệu trên ủy nhiệm chi nhập vào máy tính theo mẫu lệnh thanh toán, sau đó truyền đi trung tâm thanh toán.
C. Nhập các dữ liệu theo nội dung ủy nhiệm chi sau đó truyền đi tỉnh B
D. Truyền qua mạng vi tính cho tỉnh B toàn bộ nội dung ủy nhiệm chi
-
Câu 21:
Người phát hành séc không được phép thấu chi, khi phát hành séc mà trên tài khoản tiền gửi không có số dư, Ngân hàng làm gì để thanh toán séc cho người thụ hưởng?
A. Không thanh toán. Ngân hàng báo cho người phát hành séc nộp đủ tiền vào tài khoản để thanh toán. Khi thanh toán, tính phạt chậm trả và tiền phạt quá số dư
B. Thanh toán từ tài khoản tiền gửi, sau này sẽ thu vào tài khoản này.
C. Không thanh toán đồng thời thông báo cho người phát hành séc và người nộp séc, đồng thời tính phạt chậm trả, chuyển tiền phạt cho người thụ hưởng séc, và phạt quá số dư thu cho ngân hàng.
D. Cho người phát hành séc vay tiền để thanh toán. Thời hạn vay không quá 1 tháng, lãi suất cao hơn lãi suất tín dụng.
-
Câu 22:
Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất:
A. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
B. Trái phiếu kho bạc dài hạn
C. Cổ phần ưu đãi
D. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
-
Câu 23:
Khi khách hàng trao séc chuyển tiền cho Ngân hàng B để xin lĩnh tiền, ngân hàng B này tiến hành những việc gì? và hạch toán như thế nào?
A. Nhận séc, làm thủ tục ghi Nợ ngân hàng cấp séc, trả tiền cho người cầm séc
B. Nhận séc, lập giấy báo Nợ liên hàng gửi ngân hàng cấp séc và gửi trung tâm đối chiếu, ghi Nợ TK ” Liên hàng đi năm nay”, ghi Có TK “Chuyển tiền phải trả”, trả tiền cho người cầm séc và ghi Nợ “Chuyển tiền phải trả”, ghi Có “Tiền mặt”
C. Nhận séc, kiểm tra ký hiệu mật, lập giấy báo Nợ liên hàng, ghi Có vàoTK của người cầm séc, sau đó trả tiền cho người cầm séc
D. Nhận séc, ghi Nợ ngân hàng cấp séc, ghi Có TK của người cầm séc, lập giấy báo liên hàng gửi trung tâm kiểm soát đối chiếu, trả tiền và một bản diệp của tờ séc cho khách hàng
-
Câu 24:
Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền ngân hàng phải chi là:
A. 29.466.000đ
B. 29.776.000đ
C. 29.469.000đ
D. 29.784.000đ
-
Câu 25:
Khi khách hàng nộp 4 liên ủy nhiệm chi đề nghị ngân hàng chuyển tiền đến 1 ngân hàng khác địa phương, ngân hàng A phải làm những việc gì để chuyển tiền; sử dụng chứng từ và hạch toán như thế nào theo phương thức đối chiếu phân tán?
A. Phải lập thêm 3 liên giấy báo Có liên hàng, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ TK khách hàng, 1 liên ủy nhiệm chi làm báo Nợ, 1 liên báo Có liên hàng kèm 2 liên ủy nhiệm chi gửi ngân hàng B, 1 liên giấy báo Có liên hàng gửi trung tâm kiểm soát cùng với 1 tờ sổ tiểu khoản, 1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Có TK liên hàng đi năm nay
B. Phải lập thêm 4 liên giấy báo Có liên hàng (GBCLH), 1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ TK khách hàng, 1 liên ủy nhiệm chi báo Nợ, 2 liên giấy báo liên hàng gửi ngân hàng B, 1 liên giấy báo liên hàng ghi Có liên hàng đi năm nay, 1 liên giấy báo liên hàng lưu
C. Phải lập thêm 4 liên giấy báo Có liên hàng, sử dụng như ở điểm c, nhưng gửi trung tâm kiểm soát đối chiếu 2 liên giấy báo Có liên hàng để sau khi đối chiếu trả lại 1 liên
D. 1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ TK khách hàng; 1 liên ghi Có liên hàng đi để chuyển tiền đi; 1 liên báo Nợ; 1 liên báo Có