1200 câu trắc nghiệm Pháp luật đại cương
1200 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Trên một tờ báo có viết “Đến tháng 6 năm 2006, Chính phủ còn “nợ” của dân 200 VBPL”, điều này có nghĩa là:
A. Chính phủ còn ban hành thiếu 200 đạo luật
B. Chính phủ còn ban hành thiếu 200 văn bản hướng dẫn (văn bản pháp quy)
C. Quốc hội còn ban hành thiếu 200 đạo luật
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 3:
Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Vi phạm nội quy, quy chế trường học
B. Vi phạm điều lệ Đảng
C. Vi phạm điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản
D. Vi phạm tín điều tôn giáo
-
Câu 4:
Theo Hiến pháp Việt Nam 2013, người được bầu vào chức danh Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, có nhiệm kỳ:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
-
Câu 5:
Chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan thực hành quyền công tố?
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
B. Chánh án Toà án nhân dân tối cao
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chủ tịch nước
-
Câu 6:
Khi chủ thể vi phạm pháp luật nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để mặc hậu quả đó xảy ra, thì lỗi trong trường hợp này là:
A. Lỗi vô ý cẩu thả
B. Lỗi cố ý gián tiếp
C. Lỗi cố ý trực tiếp
D. Lỗi vô ý tự tin
-
Câu 7:
Cha, mẹ không được hưởng thừa kế của con nếu đã cho con làm con nuôi của người khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Một người mang “ý thức pháp luật thông thường” là người đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Là người có những kiến thức nhất định về pháp luật, có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số vụ việc pháp lý cụ thể, nhưng kiến thức pháp luật của người này mới chỉ dừng lại ở những hiểu biết bên ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong của pháp luật
B. Là người có kiến thức sâu sắc, có tính hệ thống về pháp luật
C. Là người có trình độ cao về pháp luật nhưng chưa đạt đến trình độ để đưa ra được các học thuyết, quan điẻm khoa học về pháp luật
D. Cả ba nhận định trên đều sai
-
Câu 9:
Nội dung của trách nhiệm pháp lý thể hiện ở yếu tố nào?
A. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia luật hình sự.
B. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý được pháp luật qui định cụ thể.
C. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý được pháp luật qui định cụ thể.
D. Việc chủ thể vi phạm pháp luật có nghĩa vụ gánh chịu hậu quả bất lợi
-
Câu 10:
Người lao động được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương (Phép năm) trong điều kiện lao động bình thường (không có thâm niên) bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày
B. 12 ngày
C. 14 ngày
D. 16 ngày
-
Câu 11:
Quyền lực Nhà nước tập trung, thống nhất trong các cơ quan quyền lực do dân bầu ra là hình thức chính thể:
A. Cộng hoà dân chủ nhân dân.
B. Cộng hoà dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
-
Câu 12:
Hành động nào sao đây bị cấm khi Doanh nghiệp, Hợp tác xã mắc nợ sau khi có quyết định mở thủ tụïc phá sản của tòa án:
A. Cất giấu, tẩu tán tài sản, thanh lý các khoản nợ không có bảo đảm
B. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
C. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của Doanh nghiệp mắc nợ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Trong các quan hệ hành chính:
A. Luôn thể hiện sự bất bình đẳng về địa vị pháp lý
B. Luôn thể hiện sự bình đẳng về địa vị pháp lý
C. Tùy từng trường hợp, có thể là bình đẳng hoặc không bình đẳng về địa vị pháp lý
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây không phải là thuộc tính của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính phù hợp với quy luật khách quan
C. Tính xác định chặt chẽ vè mặt hình thức
D. Tính được đảm bảo bằng nhà nước
-
Câu 15:
Nhà nước là:
A. Một tổ chức xã hội có giai cấp
B. Một tổ chức xã hội có chủ quyền quốc gia
C. Một tổ chức xã hội có luật lệ
D. Cả a,b,c
-
Câu 16:
Hiến pháp là một đạo luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì:
A. Do Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành
B. Quy định về những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của nhà nước
C. Có giá trị pháp lý cao nhất
D. Bao gồm Tất cả
-
Câu 17:
Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Chức năng đối nội mâu thuẫn với chức năng đối ngoại
B. Chức năng đối nội quyết định chức năng đối ngoại
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau
D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại độc lập với nhau, không có quan hệ và ảnh hưởng lẫn nhau
-
Câu 19:
Nhà nước quản lý dân cư theo:
A. Mục đích, chính kiến, lý tưởng
B. Giới tính
C. Độ tuổi
D. Đơn vị hành chính lãnh thổ
-
Câu 20:
Cấu trúc của quy phạm pháp luật bao gồm:
A. Chủ thể, khách thể.
B. Mặt chủ quan, mặt khách quan
C. Giả định, quy định, chế tài.
D. Chủ thể, khách thể, nội dung
-
Câu 21:
Cá nhân có năng lực hành vi đầy đủ khi:
A. Từ đủ 15 tuổi trở lên
B. Từ đủ 21 tuổi trở lên
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên
D. Từ đủ 6 tuổi trở lên
-
Câu 22:
Nhà nước có mấy đặc trưng đó là:
A. 2 – tính xã hội và tính giai cấp
B. 3 – quyền lực công cộng, chủ quyền quốc gia và đặt ra pháp luật
C. 4 – quyền lực công cộng, chủ quyền quốc gia, thu thuế và đặt ra pháp luật
D. 5 – quyền lực công cộng, chủ quyền quốc gia, thu thuế, đặt ra pháp luật và tính giai cấp
-
Câu 23:
Văn bản luật là loại văn bản do:
A. Quốc Hội ban hành
B. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định
C. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
D. Chính phhủ ban hành
-
Câu 24:
Câu nào sau đây đúng với quy định được ghi trong Điều 15 Hiến pháp Việt Nam 1992, đã được sửa đổi, bổ sung:
A. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theođịnh hướng XHCN…”
B. B. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN…”
C. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh theo định hướng XHCN…”
D. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường kết hợp với kế hoạch phát triển kinh tế của nhà nước theo định hướng XHCN…”.
-
Câu 25:
Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là:
A. Các quan hệ vật chất
B. Các quan hệ tài sản
C. Các quan hệ nhân thân phi tài sản
D. Cả câu b và c
-
Câu 26:
Chế định “Tội phạm” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật hình sự
B. Ngành luật tố tụng hình sự
C. Ngành luật dân sự
D. Ngành luật tố tụng dân sự
-
Câu 27:
Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương là
A. Bộ và cơ quan ngang bộ
B. Uỷ ban thường vụ quốc hội
C. Toà án nhân dân tối cao
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
-
Câu 28:
Cháy rừng là sự biến pháp lý.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Chủ thể nào sau đây không thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước?
A. Chính phủ
B. UBND các cấp
C. Bộ khoa học và công nghệ
D. Toà hành chính Toà án nhân dân
-
Câu 30:
Một trong những bản chất của nhà nước là:
A. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
B. Tính xã hội
C. Đặt ra thuế và thu thuế dưới hình thức bắt buộc
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 31:
Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 32:
Quy phạm nào sau đây là quy phạm xã hội:
A. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
B. Quy chế của Bộ Giáo dục –Đào tạo
C. Quy chế của Bộ Giáo dục –Đào tạo
D. Điều lệ của Đảng cộng sản
-
Câu 33:
Pháp luật đại cương nghiên cứu về vấn đề gì?
A. Nhà nước
B. Pháp luật và nhà nước
C. Kinh tế
D. Xác Đảng phái chính trị
-
Câu 34:
Trong bộ máy nhà nước XHCN có sự:
A. Phân quyền
B. Phân công, phân nhiệm
C. Phân công lao động
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 35:
Toà án nhân dân được tổ chức ở cấp nào?
A. Chỉ tổ chức ở cấp trung ương
B. Chỉ tổ chức ở cấp trung ương và cấp tỉnh
C. Chỉ tổ chức ở cấp cấp tỉnh và cấp huyện
D. Tổ chức ở ba cấp: Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân cấp huyện
-
Câu 36:
Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước?
A. Văn phòng quốc hội
B. Văn phòng chủ tịch nước
C. Văn phòng Chính phủ
D. Viện nghiên cứu nhà nước và pháp luật
-
Câu 37:
Hội đồng nhân dân được tổ chức ở cấp nào?
A. Được tổ chức ở bốn cấp: trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
B. Được tổ chức ở ba cấp: cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
C. Được tổ chức ở hai cấp: cấp tỉnh và cấp huyện
D. Được tổ chức ở hai cấp: cấp trung ương và cấp tỉnh
-
Câu 38:
Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật là Nghị quyết.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 39:
Quy phạm pháp luật được thể hiện bằng hình thức:
A. Lời nói.
B. Văn bản.
C. Hành vi cụ thể.
D. B và C đều đúng.
-
Câu 40:
Luật giáo dục do cơ quan nào sau đây ban hành?
A. Bộ Giáo dục, Đào tạo
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Chính phủ
D. Quốc hội