Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Luật Đất đai năm 2003 được ban hành trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Luật này có vai trò quan trọng trong việc quản lý, sử dụng đất đai một cách hiệu quả, phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, và tạo hành lang pháp lý vững chắc cho các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, đồng thời giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Do đó, nhận định Luật Đất đai 2003 gắn chặt với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế hội nhập là hoàn toàn chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền sử dụng đất mà Nhà nước cho thuê không phải là tài sản thuộc sở hữu của người thuê, do đó, người thuê không có quyền thế chấp quyền sử dụng đất đó để vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên, họ có quyền thế chấp tài sản gắn liền với đất thuê nếu tài sản đó thuộc quyền sở hữu của họ. Câu hỏi nêu rằng "thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuê". Phần "quyền sử dụng đất thuê" là không đúng, vì vậy cả câu này là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra thẩm quyền của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013, UBND cấp xã có nhiệm vụ và quyền hạn trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi địa giới hành chính cấp xã. Do đó, phát biểu 'UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý của mình' là hoàn toàn chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể, khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định: "Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp sau đây: a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang sử dụng vào mục đích khác trong các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 57. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang nhóm đất phi nông nghiệp. c) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, phát triển sản xuất phi nông nghiệp mà không phải là đất ở sang nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, phát triển sản xuất phi nông nghiệp. d) Chuyển đất phi nông nghiệp mà Nhà nước đã giao đất có thu tiền sử dụng đất, đã cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sang các mục đích khác mà không phải là đất ở. đ) Chuyển đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích hoạt động khoáng sản sang mục đích khác. e) Chuyển đất hoạt động khoáng sản sang mục đích khác. g) Chuyển đất để xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, doanh nghiệp có vốn nhà nước sang sử dụng vào mục đích khác.
Xét các phương án:
1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57, việc chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thuộc trường hợp phải xin phép.
2. Chuyển đất rừng sang mục đích khác: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57, việc chuyển đất rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên) sang mục đích khác là trường hợp phải xin phép.
3. Chuyển đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất ở: Đây là trường hợp chuyển đổi giữa các loại đất phi nông nghiệp, và tùy thuộc vào việc giao đất, cho thuê đất ban đầu mà có thể cần hoặc không cần xin phép. Tuy nhiên, theo quy định chung, việc chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở (nếu không thuộc trường hợp được miễn phép) thì vẫn phải xin phép.
Do cả ba trường hợp trên đều có thể yêu cầu phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nên phương án "Tất cả các phương án trên" là đúng.
Xét các phương án:
1. Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57, việc chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thuộc trường hợp phải xin phép.
2. Chuyển đất rừng sang mục đích khác: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57, việc chuyển đất rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên) sang mục đích khác là trường hợp phải xin phép.
3. Chuyển đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất ở: Đây là trường hợp chuyển đổi giữa các loại đất phi nông nghiệp, và tùy thuộc vào việc giao đất, cho thuê đất ban đầu mà có thể cần hoặc không cần xin phép. Tuy nhiên, theo quy định chung, việc chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở (nếu không thuộc trường hợp được miễn phép) thì vẫn phải xin phép.
Do cả ba trường hợp trên đều có thể yêu cầu phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nên phương án "Tất cả các phương án trên" là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản tại các địa phương chưa có Phòng Công chứng. Theo quy định của pháp luật, cụ thể là Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch, UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân. Điều này áp dụng ngay cả khi trên địa bàn huyện đó chưa có Phòng Công chứng. Do đó, khẳng định trong câu hỏi là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đề cập đến quy định về giá đất và việc thỏa thuận giá đất khi thực hiện các quyền về quyền sử dụng đất. Theo Luật Đất đai 2013, Điều 114 quy định về "Bảng giá đất" và Điều 115 quy định về "Giá đất theo mục đích sử dụng đất". Khoản 2 Điều 114 quy định: "Bảng giá đất được công bố và áp dụng ổn định theo thời kỳ 05 năm một lần". Tuy nhiên, khi người sử dụng đất có thỏa thuận về giá đất (ví dụ: chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất), thì giá đất được xác định theo sự thỏa thuận đó, không nhất thiết phải tuân thủ theo bảng giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm xác định giá trị của tài sản đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều này nhằm đảm bảo tính linh hoạt và quyền tự định đoạt của các bên tham gia giao dịch trên thị trường bất động sản. Do đó, nhận định "Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật" là SAI. Pháp luật về đất đai vẫn có những quy định nhất định liên quan đến việc xác định giá đất trong các giao dịch, ngay cả khi có sự thỏa thuận giữa các bên, nhằm đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ các nguyên tắc chung.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng