360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì khi thu nhận người tàn tật vào làm việc, học nghề?
A. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, 42 tiếng một tuần. Được xét giảm hoặc miễn thuế
B. Được xét giảm hoặc miễn thuế, được vay vốn với lãi suất thấp, phải áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày
C. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, được vay vốn ngân hàng với lãi suất thấp
D. Được vay vốn với lãi suất thấp, được xét giảm hoặc miễn thuế
-
Câu 2:
Theo Luật Lao động hiện hành, số ngày nghỉ hàng năm của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?
A. 12 ngày làm việc
B. 13 ngày làm việc.
C. 14 ngày làm việc
D. 15ngày
-
Câu 3:
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá bao nhiêu tuổi so với điều kiện nghỉ hưu bình thường:
A. 02 tuổi
B. 03 tuổi
C. 05 tuổi
D. 10 tuổi
-
Câu 4:
Bộ luật Lao động qui định Nhà nước Việt Nam có chính sách ưu đãi gì đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ?
A. v
B. Chính sách giảm thuế
C. Chính sách đào tạo nghề
D. Chính sách tổ chức khu nhà trọ
-
Câu 5:
Trong số 15 trọng tài viên do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thì Công đoàn được đề cử bao nhiêu thành viên?
A. 05 người
B. 10 người
C. 15 người
D. Không được đề cử
-
Câu 6:
Thời giờ làm việc của người lao động tàn tật được tính như thế nào?
A. 7 giờ một ngày
B. Không được quá 7 giờ một ngày
C. 8 giờ một ngày
D. Không được quá 8 giờ một ngày
-
Câu 7:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm đối với người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại và đóng BHXH dưới 15 năm là:
A. 30 ngày
B. 40 ngày
C. 50 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 8:
Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013, khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất:
A. 5 ngày làm việc
B. 4 ngày làm việc
C. 6 ngày làm việc
D. 3 ngày làm việc
-
Câu 9:
Mức phạt tiền nào dưới đây khi người sử dụng lao động có hành vi không lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động; không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động; không thông báo bằng văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp; về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt, vốn điều lệ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật?
A. Mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
B. Mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
C. Mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
-
Câu 10:
Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động
-
Câu 11:
Người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản ít nhất bao nhiêu ngày trước khi hợp đồng lao động hết hạn?
A. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 30 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn
B. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 45 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn
C. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn
-
Câu 12:
Người lao động làm việc đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt hợp đồng lao động sẽ được trợ cấp thôi việc
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Các hình thức hợp đồng?
A. Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản
B. Hình thức hợp đồng lao động bằng lời nói
C. Hình thức hợp đồng lao động là do hai bên thỏa thuận
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 14:
Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện độc hai, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc được quy định như thế nào?
A. Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện độc hai, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc được quy định như thế nào?
B. Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện độc hai, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc được quy định như thế nào?
C. Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện độc hai, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc được quy định như thế nào?
D. Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện độc hai, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc được quy định như thế nào?
-
Câu 15:
Người lao động tự ý bỏ việc bao nhiêu ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày sẽ bị kỷ luật sa thải?
A. 03 ngày
B. 05 ngày
C. 08 ngày
D. 10 ngày
-
Câu 16:
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Tòa án nhân dân cấp huyện:
A. Xét xử sơ thẩm về tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động đã hoà giải qua hội đồng hòa giải cơ sở không thành
B. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải qua Hội đồng hòa giải cơ sở tại doanh nghiệp mà không thành
C. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động về sa thải, về đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với người lao động
D. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động trong địa phương
-
Câu 17:
Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bao nhiêu tháng?
A. 04 tháng
B. 05 tháng
C. 06 tháng
-
Câu 18:
Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích?
A. Tòa án nhân dân
B. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động
C. Cả A và B đều đúng
-
Câu 19:
Sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo qui định, pháp luật lao động qui định thời gian người lao động nữ nghỉ thêm được tính như thế nào?
A. Nghỉ thêm 1 tháng, được hưởng nguyên lương
B. Nghỉ thêm 1 tháng, không hưởng lương
C. Không được nghỉ thêm
D. Thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời gian nghỉ thêm không hưởng lương
-
Câu 20:
Trong thời gian từ khi tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần đến khi hai bên sửa đổi, bổ sung, quyền và lợi ích giải quyết như thế nào?
A. Quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của nội quy lao động
B. Quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
C. Quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và quy định của pháp luật về lao động
-
Câu 21:
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
B. Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn
C. Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 BLLĐ và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 22:
Người lao động được làm việc ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Hậu quả pháp lý trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
A. Người lao động không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có)
B. Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động
C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 24:
Nội dung chủ yếu của Nội quy lao động:
A. Thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, trật tự trong doanh nghiệp, an toàn nơi làm việc, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản, bí mật kinh doanh, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý
B. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý
C. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý vi phạm
D. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, bí mật kinh doanh, vệ sinh nơi làm việc, xử lý khi có vi phạm nội quy
-
Câu 25:
Trong trường hợp vì lý do kinh tế mà nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm, phải thôi việc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng phương án sử dụng lao động như thế nào?
A. Danh sách và số lượng người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; Danh sách và số lượng người lao động nghỉ hưu; Danh sách và số lượng người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian; người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động
B. Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án
C. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở
D. A, B, C đều đúng