2330 câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng
Bộ 2330 câu hỏi trắc nghiệm Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là cơ sở tốt nhất để bạn ôn tập trước khi bước vào kì kiểm tra sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (50 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Các hoạt động đầu tư xây dựng chịu sự điều chỉnh của pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về xây dựng
B. Pháp luật về xây dựng và pháp luật về đầu tư công
C. Pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu
D. Pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan
-
Câu 2:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, hoạt động xây dựng gồm các công việc nào dưới đây?
A. Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng
B. Thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng
C. Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình
D. Các công việc nêu tại điểm a, b và c
-
Câu 3:
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ODA thì thực hiện theo quy định nào?
A. Theo quy định của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay
B. Theo pháp luật về xây dựng
C. Theo quy định của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay và các quy định của pháp luật về xây dựng
D. Theo quy định của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay, các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác liên quan
-
Câu 4:
Việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo những nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
B. Tiêu chuẩn bắt buộc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
C. Tiêu chuẩn tự nguyện do người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép áp dụng
D. Tất cả các quy định tại a, b và c
-
Câu 5:
Việc giám sát đánh giá đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước căn cứ vào các quy định nào?
A. Pháp luật về xây dựng
B. Pháp luật về đầu tư công
C. Pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng
D. Pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan
-
Câu 6:
Những chủ thể nào bắt buộc phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian thi công xây dựng?
A. Chủ đầu tư xây dựng công trình
B. Nhà thầu thi công xây dựng công trình
C. Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
D. Cả 3 chủ thể nêu tại a, b và c
-
Câu 7:
Những chủ thể nào bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Chủ đầu tư xây dựng công trình và Nhà thầu khảo sát xây dựng
B. Nhà thầu khảo sát xây dựng
C. Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
D. Nhà thầu khảo sát xây dựng và Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
-
Câu 8:
Dự án đầu tư xây dựng được phân thành loại và nhóm A, B, C đối với các nguồn vốn nào?
A. Nguồn vốn ngân sách nhà nước
B. Nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách
C. Nguồn vốn khác không phải nguồn vốn nêu tại điểm a và b
D. Tất cả các nguồn vốn nêu tại điểm a, b và c
-
Câu 9:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng hiện hành, vốn nhà nước ngoài ngân sách bao gồm:
A. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Nhà nước, vốn do Nhà nước bảo lãnh vay
B. Vốn phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn góp tiền sử dụng đất của Doanh nghiệp nhà nước
C. Các dự án PPP
D. Các trường hợp trên
-
Câu 10:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng gồm những công tác gì?
A. Xin chủ trương đầu tư xây dựng
B. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
C. Xin phép xây dựng
D. Bao gồm công tác a hoặc b
-
Câu 11:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, công tác nào sau đây ở giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng?
A. Tổ chức lựa chọn nhà thầu, tổng thầu xây dựng để thực hiện các bước thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình
B. Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện thiết kế quy hoạch, thiết kế xây dựng công trình
C. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
D. Tất cả các công tác trên
-
Câu 12:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, công trình xây dựng được, phân cấp trên cơ sở các căn cứ nào?
A. Quy mô, tầm quan trọng, áp dụng cho từng loại công trình
B. Thời hạn sử dụng, vật liệu
C. Yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình
D. Tất cả các căn cứ trên
-
Câu 13:
Việc phân loại công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng trên cơ sở tiêu chí nào
A. Theo công năng sử dụng
B. Theo kiến trúc công trình
C. Người quyết định đầu tư quy định
D. Do chủ đầu tư quy định
-
Câu 14:
Những dự án đầu tư xây dựng nhóm nào được phân chia thành các dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư để quản lý thực hiện như một dự án độc lập?
A. Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, người quyết định đầu tư
B. Báo cáo kinh tế kỹ thuật
C. Tư vấn thiết kế quy định
D. Tư vấn quản lý dự án quy định
-
Câu 15:
Dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây?
A. Phù hợp với quy hoạch
B. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
C. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng và bảo vệ môi trường
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 16:
Các dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhóm nào yêu cầu phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư?
A. Dự án quan trọng quốc gia
B. Dự án nhóm A
C. Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
D. Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C
-
Câu 17:
Dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư bao nhiêu thì Chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng?
A. Từ 45 tỷ đồng trở lên
B. Từ 15 tỷ đồng trở lên
C. Cả trường hợp a và b
D. Từ 80 tỷ trở lên
-
Câu 18:
Khi thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, cơ quan chuyên môn về xây dựng phải thẩm định những nội dung nào dưới đây?
A. Nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
B. Thiết kế cơ sở phần xây dựng của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
C. Thiết kế công nghệ của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
D. Tất cả các nội dung tại a, b và c
-
Câu 19:
Cơ quan nào chủ trì tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước?
A. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
B. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư
C. Cả phương án a và b
D. Chủ đầu tư xây dựng công trình
-
Câu 20:
Cơ quan nào chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ, các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi và tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh quyết định quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách?
A. Sở Xây dựng
B. Sở Kế hoạch và Đầu tư
C. Chủ đầu tư xây dựng
D. Văn phòng UBND tỉnh
-
Câu 21:
Dự án đầu tư xây dựng nào dưới đây không bắt buộc phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi mà chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật?
A. Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo và nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình
B. Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo và dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất)
C. Cả trường hợp a và b
D. Các trường hợp a, b và c đều không đúng
-
Câu 22:
Đối với dự án đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định những nội dung nào của dự án?
A. Tất cả các nội dung của dự án
B. Thiết kế cơ sở của dự án đối với công trình cấp 1, cấp đặc biệt
C. Thiết kế cơ sở của dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
D. Thiết kế cơ sở và thiết kế công nghệ của dự án
-
Câu 23:
Khi thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng yêu cầu phải xem xét đánh giá những nội dung gì?
A. Sự phù hợp của thiết kế với quy hoạch chi tiết xây dựng
B. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ
C. Bao gồm cả a và b
D. Bao gồm cả a, b và đánh giá đảm bảo tính khả thi của dự án
-
Câu 24:
Trong các nội dung thẩm định dự án không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Xem xét các yếu tố bảo đảm tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
B. Xem xét việc xác định tổng mức đầu tư của dự án
C. Xem xét việc xác định dự toán các công trình của dự án
D. Xem xét sự hợp lý của thiết kế cơ sở
-
Câu 25:
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng theo hình thức giá có những loại nào?
A. Hình thức trọn gói, hình thức theo thời gian
B. Hình thức điều chỉnh giá, Hình thức theo đơn giá cố định
C. Bao gồm các hình thức nêu tại a và b
D. Không có hình thức nào nêu tại a và b
-
Câu 26:
Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực do ai quy định?
A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
B. Người có thẩm quyền quyết định thành lập Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực
C. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
D. Chủ đầu tư
-
Câu 27:
Đối với dự án đầu tư xây dựng chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng thì chủ thể nào phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công?
A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
B. Chủ đầu tư
C. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
D. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
-
Câu 28:
Chủ thể nào phải chịu trách nhiệm chính về an toàn lao động trên công trường?
A. Chủ đầu tư
B. Nhà thầu thi công xây dựng công trình
C. Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
D. Cả a, b và c
-
Câu 29:
Các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước phải tuân thủ theo các quy định nào?
A. Theo quy định của pháp luật về xây dựng
B. Theo quy định Pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác liên quan
C. Điều lệ, quy chế hoạt động của Tập đoàn, Tổng công ty
D. Cả b và c
-
Câu 30:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư bao nhiêu thì không phải thành lập ban QLDA mà sử dụng bộ máy chuyên môn của chủ đầu tư để kiêm nhiệm quản lý dự án?
A. Dưới 15 tỷ đồng
B. Dưới 7 tỷ đồng
C. Dưới 10 tỷ đồng
D. Cả 3 phương án a, b và c
-
Câu 31:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì hợp đồng xây dựng được ký kết vào thời điểm nào?
A. Sau khi hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu
B. Sau khi hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc đàm phán hợp đồng
C. Trước khi khởi công xây dựng công trình
D. Cả 3 phương án a, b và c
-
Câu 32:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì hợp đồng xây dựng được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu bằng hình thức nào?
A. Bằng văn bản thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu
B. Bằng hình thức thỏa thuận miệng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu
C. Phương án a hoặc b
D. Cả 2 phương án a và b
-
Câu 33:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước, trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì khi ký kết hợp đồng xây dựng với bên giao thầu những nhà thầu nào trong liên danh phải cử đại diện hợp pháp của mình để ký hợp đồng?
A. Nhà thầu được liên danh các nhà thầu cử làm đại diện cho liên danh
B. Tất cả các nhà thầu tham gia trong liên danh
C. Phương án a hoặc b
D. Bất kể nhà thầu nào trong liên danh theo yêu cầu của bên giao thầu
-
Câu 34:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì hiệu lực của hợp đồng xây dựng được tính từ thời điểm nào?
A. Từ ngày ký kết hợp đồng
B. Từ ngày bên giao thầu nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu
C. Từ ngày do bên giao thầu và bên nhận thầu thỏa thuận trong hợp đồng
D. Bao gồm cả a, b và c
-
Câu 35:
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước, việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được áp dụng đối với loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng theo đơn giá cố định; hợp đồng theo thời gian
B. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian
C. Cả a và b
D. a hoặc b
-
Câu 36:
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước, việc điều chỉnh giá hợp đồng do điều chỉnh khối lượng, nếu khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng đơn giá được áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng được tính như thế nào?
A. Do bên nhận thầu và bên giao thầu thống nhất đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận
B. Lấy đơn giá trong hợp đồng đã ký kết giữa bên nhận thầu và bên giao thầu
C. Lấy đơn giá mới theo đề xuất của bên giao thầu
D. Cả 3 phương án a, b và c đều không đúng
-
Câu 37:
Đối với các gói thầu thi công xây dựng sử dụng vốn nhà nước, tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp nào?
A. Trong quá trình thực hiện hợp đồng xảy ra các trường hợp bất khả kháng
B. Do bên giao thầu thay đổi thiết kế hoặc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng
C. Do nhà thầu thực hiện không không tuân thủ các biện thi công đễ xảy ra sự cố phải tạm dừng thi công để xử lý sự cố
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 38:
Hợp đồng EPC là loại hợp đồng thực hiện những công việc gì?
A. Thiết kế và thi công xây dựng
B. Thiết kế và cung cấp vật tư, thiết bị
C. Cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng
D. Thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng
-
Câu 39:
Đối với hợp đồng tổng thầu EPC ngoài tiến độ thi công cho từng giai đoạn của tổng thầu, nhà thầu còn phải lập tiến độ thực hiện cho những công việc nào dưới đây?
A. Tiến độ cho công việc thiết kế
B. Tiến độ cho công việc cung cấp thiết bị và thi công xây dựng
C. Tiến độ cho công việc thiết kế và thi công xây dựng
D. Tiến độ cho công việc thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng
-
Câu 40:
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước, nhà thầu chính có quyền giao 100% công việc của hợp đồng đã ký kết với bên giao thầu cho nhà thầu phụ không?
A. Có
B. Không
C. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể và nhà thầu chính quyết định
D. Do bên giao thầu và bên nhận thầu thỏa thuận
-
Câu 41:
Theo quy định của pháp luật Xây dựng hiện hành, nhà thầu nào có trách nhiệm lập biện pháp an toàn cho người và thiết bị thi công công trình trên công trường xây dựng?
A. Nhà thầu thiết kế
B. Nhà thầu thi công xây dựng
C. Chủ đầu tư
D. Tư vấn giám sát thi công xây dựng
-
Câu 42:
Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng không bao gồm tài liệu nào dưới đây?
A. Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án
B. Thiết kế cơ sở của dự án
C. Thiết kế kỹ thuật của dự án
D. Giấy tờ liên quan đến đất đai
-
Câu 43:
Công tác nào sau đây không nằm trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng?
A. Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
B. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
C. Thẩm định, phê duyệt dự án
D. Thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng
-
Câu 44:
Các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện thành lập có được thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số phần việc trong quá trình quản lý thực hiện dự án không?
A. Có
B. Không
C. Có nhưng phải được chủ đầu tư chấp thuận
D. Có nhưng phải được người quyết định đầu tư chấp thuận
-
Câu 45:
Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thì nhiệm vụ, quyền hạn của tư vấn QLDA do ai quyết định?
A. Do chủ đầu tư thông qua hợp đồng
B. Do pháp luật quy định
C. Do người quyết định đầu tư
D. Cấp trên của tổ chức tư vấn quản lý dự án
-
Câu 46:
Theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành, hợp đồng xây dựng không có hình thức nào dưới đây?
A. Hợp đồng theo giá trọn gói
B. Hợp đồng theo đơn giá cố định
C. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
D. Hợp đồng theo tỷ lệ %
-
Câu 47:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nhận thầu có được thay đổi người đại diện quản lý thực hiện hợp đồng không?
A. Có
B. Không
C. Có nhưng phải được sự chấp thuận của bên giao thầu
D. Cả a, b và c đều không đúng
-
Câu 48:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, việc tranh chấp hợp đồng xây dựng được giải quyết thế nào?
A. Các bên thống nhất thương lượng để giải quyết
B. Trường hợp các bên không thương lượng được với nhau thì đề nghị ra Tòa án nhân dân địa phương nơi xây dựng công trình
C. Các bên thống nhất thương lượng để giải quyết. Trường hợp các bên không thương lượng được với nhau thì đề nghị ra Tòa án nhân dân địa phương nơi xây dựng công trình
D. Các bên thống nhất thương lượng để giải quyết. Trường hợp các bên không thương lượng được với nhau thì việc đưa ra Tòa án nào để giải quyết là do Bên giao thầu quyết định
-
Câu 49:
Những cá nhân nào dưới đây không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
A. Chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
B. Chủ trì thiết kế bộ môn trong công trình xây dựng
C. Tư vấn giám sát thi công xây dựng
D. Cá nhân giám sát kỹ thuật thi công của nhà thầu
-
Câu 50:
Chủ nhiệm lập dự án đầu tư xây dựng hạng I phải đáp ứng các điều kiện gì?
A. Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với loại dự án
B. Có thời gian làm công tác lập dự án tối thiểu 7 năm
C. Đã làm chủ nhiệm lập ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại dự án
D. Cả a, b và c