Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
-
Câu 1:
Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối ZnCl2 trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 9,48%.
B. 9,52%.
C. 8,18%.
D. 9,25%
-
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
A. 2,04 gam
B. 12,25 gam
C. 18,375 gam
D. 21,75 gam
-
Câu 3:
Cho 21,2 gam Na2CO3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M (D = 1,5 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít CO2 (có phản ứng: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O). Tính C% của Na2SO4 trong dung dịch A
A. 5,65%.
B. 6,03%.
C. 6,14%.
D. 6,57%
-
Câu 4:
Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O)
A. 14,2 gam.
B. 18,2 gam.
C. 4,0 gam.
D. 10,2 gam.
-
Câu 5:
Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2
A. m1 = 240 và m2 = 120.
B. m1 = 120 và m2 = 240.
C. m1 = 180 và m2 = 180.
D. m1 = 140 và m2 = 220.
-
Câu 6:
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 5,04 gam
B. 1,078 gam
C. 10,8 gam
D. 10 gam
-
Câu 7:
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. KMnO4, KClO3, KNO3.
B. CaCO3, KClO3, KNO3.
C. K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
D. KMnO4, FeCO3, CaSO4.
-
Câu 8:
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit axit?
A. CaCO3, CaO, NO, MgO.
B. ZnO, K2O, CO2, SO2.
C. HCl, MnO2, BaO, P2O5.
D. SO2, N2O5, P2O5, CO2.
-
Câu 9:
Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là
A. 3,2%.
B. 4,3%.
C. 3,8 %.
D. 5,3%.
-
Câu 10:
Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
A. đồng
B. nhôm
C. canxi
D. magie
-
Câu 11:
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
A. 2 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 4 lít
-
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
A. 6.1023 phân tử H2
B. 3.1023 phân tử H2O
C. 0,6g CH4
D. 1,50g NH4Cl
-
Câu 13:
Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
A. 5,04 lít
B. 7,36 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
-
Câu 14:
Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
A. 16 gam
B. 28 gam
C. 30 gam
D. 35 gam
-
Câu 15:
Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?
A. CaCO3 + HNO3 loãng
B. Na2SO4 + BaCl2
C. BaCO3 + H2SO4 loãng
D. CaCO3 + HCl
-
Câu 16:
Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 10 gam
B. 15,2 gam
C. 14 gam
D. 13,2 gam
-
Câu 17:
Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
A. N2O
B. NO
C. N2O3
D. NO2
-
Câu 18:
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là:
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
-
Câu 19:
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M.
A. 17,36 gam
B. 17,1 gam
C. 20,5 gam
D. 9,74 gam
-
Câu 20:
Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
A. 50,5 gam
B. 75,75 gam
C. 101 gam
D. 65 gam
-
Câu 21:
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
A. 1 gam
B. 3 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
-
Câu 22:
Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
A. 2 gam
B. 4 gam
C. 6 gam
D. 8 gam
-
Câu 23:
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
-
Câu 24:
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
-
Câu 25:
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaCl có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam NaCl có trong 1 lít dung dịch.
C. Tính số gam NaCl có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số mol NaCl có trong 1 lít dung dịch.
-
Câu 26:
Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
A. 35,1 gam.
B. 54,65 gam.
C. 60,12 gam.
D. 60,18 gam.
-
Câu 27:
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
A. 5,04 gam
B. 1,078 gam
C. 10,8 gam
D. 10 gam
-
Câu 28:
Trộn 200 ml dung dịch MgSO4 2M với 400 ml dung dịch MgSO4 2M. Tính CM của dung dịch thu được.
A. 2M
B. 3M
C. 4M
D. 5M
-
Câu 29:
Để pha chế 150 ml dung dịch CuSO4 3M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là
A. 72 gam
B. 71 gam
C. 70 gam
D. 69 gam
-
Câu 30:
Để pha chế 250 ml dung dịch KCl 2,5M thì khối lượng KCl cần lấy là
A. 46,2425 gam
B. 46,5625 gam
C. 47,2005 gam
D. 47,0124 gam
-
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch
(2) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
(3) Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
(4) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
(5) Dung dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 32:
Cho đường vào nước, lúc đầu đường tan hoàn toàn ta được dung dịch chưa bão hòa. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
A. Đun nóng dung dịch
B. Cho thêm đường vào dung dịch
C. Cho thêm nước vào dung dịch
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 33:
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
A. Dung dịch bão hòa
B. Dung dịch chưa bão hòa
C. Cả dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 34:
Chọn đáp án sai:
A. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
B. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
C. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của các chất rắn, lỏng và khí trong dung môi
-
Câu 35:
Trộn 1 ml rượu etylic với 10 ml nước cất. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Dung môi là rượu etylic, chất tan là nước
B. Dung môi là nước, chất tan là rượu etylic
C. Cả 2 chất nước và rượu etylic vừa là chất tan vừa là dung môi
D. Rượu etylic hoặc nước có thể là chất tan hoặc là dung môi
-
Câu 36:
Có một cốc đựng NaCl bão hòa ở nhệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, ta cần phải
A. Cho thêm nước cất vào dung dịch
B. Đun nóng dung dịch
C. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 37:
Cho thí nghiệm: Hòa tan đường vào trong nước ta được dung dịch nước đường. Hãy cho biết trong thí nghiệm trên chất tan là
A. Đường
B. Nước
C. Nước đường
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 38:
Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
-
Câu 39:
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:
A. AlCl.
B. Al3Cl.
C. AlCl3.
D. Al3Cl2.
-
Câu 40:
Cho Fe phản ứng thế với HCl, đốt cháy sản phẩm khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ
B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím