Đề thi HK1 môn KHTN 6 Cánh diều năm 2021-2022
Trường THCS Đông Cương
-
Câu 1:
Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:
A. ngôi nhà, con gà, xe máy.
B. con gà, nước biển, xe máy.
C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.
D. cây mít, viên gạch, xe máy.
-
Câu 2:
Dựa vào đặc điểm nào sau đây của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?
A. Khối lượng xác định.
B. Có thể tích xác định.
C. Dễ chảy.
D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.
-
Câu 3:
Quá trình nào dưới đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan đường vào nước.
B. Đun sôi nước.
C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.
D. Gỗ cháy thành than.
-
Câu 4:
Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm của thể tích không khí?
A. 10%
B. 21%
C. 28%
D. 78%
-
Câu 5:
Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là gì?
A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…
B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…
C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 6:
Thành phần chính của đá vôi có tên là gì?
A. Sắt
B. Đồng
C. Calcium carbonate
D. Sodium carbonate
-
Câu 7:
Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu loại chất khoáng nào?
A. sắt
B. iodine (iot)
C. calcium (canxi)
D. zinc (kẽm)
-
Câu 8:
Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
D. A hoặc B
-
Câu 9:
Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được hỗn hợp gì?
A. dung dịch.
B. huyền phù.
C. dung môi.
D. nhũ tương.
-
Câu 10:
Phương pháp nào thường được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?
A. Dùng nam châm.
B. Cô cạn.
C. Chiết.
D. Lọc.
-
Câu 11:
Thành phần nào không có ở tế bào nhân thực?
A. Màng nhân
B. Vùng nhân
C. Chất tế bào
D. Hệ thống nội màng
-
Câu 12:
Trong các loại tế bào sau đây, loại tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá
B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu
D. Tế bào vi khuẩn
-
Câu 13:
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào mang lại ý nghĩa gì?
A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật
B. Khiến cho sinh vật già đi
C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương
D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể
-
Câu 14:
Cơ quan nào thuộc hệ thần kinh ở người?
A. Tim
B. Phổi
C. Não
D. Dạ dày
-
Câu 15:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào
B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan
C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể
D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ
-
Câu 16:
Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp.
B. Nhân tế bào.
C. Không bào.
D. Thức ăn.
-
Câu 17:
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn
(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (3), (4)
-
Câu 18:
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo các trình tự nào?
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
-
Câu 19:
Tên khoa học của các loài được hiểu như thế nào?
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
-
Câu 20:
Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào do virus gây ra?
A. Viêm gan B, AIDS, sởi
B. Tả, sởi, viêm gan A
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
-
Câu 21:
Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?
A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.
B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.
C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.
D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.
-
Câu 22:
Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:
A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.
B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.
C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.
D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.
-
Câu 23:
Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau
B. cách xa nhau
C. không tiếp xúc
D. có sự tiếp xúc
-
Câu 24:
Lực nào là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
-
Câu 25:
Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để làm gì?
A. tăng ma sát nghỉ
B. tăng ma sát trượt
C. tăng quán tính
D. tăng ma sát lăn
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát
A. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
C. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
D. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác
-
Câu 27:
Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng bao nhiêu?
A. P = 2N
B. P = 20N
C. P = 200N
D. P = 2000N
-
Câu 28:
Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
-
Câu 29:
Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để làm gì?
A. tăng ma sát
B. giảm ma sát
C. tăng quán tính
D. giảm quán tính
-
Câu 30:
Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào sau đây gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?
A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.
B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.
C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.
D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.
-
Câu 31:
Cho các vật thể: con chim, con gà, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là gì?
A. vi khuẩn, con chim, đôi giày.
B. vi khuẩn, con gà, con chim.
C. con chim, con gà, máy bay.
D. con chim, đôi giày, vi khuẩn.
-
Câu 32:
Phát biểu nào nói đúng về đặc điểm của chất rắn?
A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.
B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
-
Câu 33:
Dãy nào sau đây gồm các tính chất vật lí của chất?
A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.
C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.
D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.
-
Câu 34:
Quá trình nào thể hiện tính chất vật lí của chất?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.
B. Gỗ cháy thành than.
C. Dây xích xe đạp bị gỉ.
D. Hòa tan muối ăn vào nước.
-
Câu 35:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là gì?
A. sự ngưng tự.
B. sự bay hơi.
C. sự nóng chảy.
D. sự đông đặc.
-
Câu 36:
Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?
A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
B. Nitrogen cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.
D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.
-
Câu 37:
Quặng nào được khai thác để sản xuất nhôm?
A. Quặng apatite
B. Quặng bauxite
C. Quặng hematite
D. Quặng titanium
-
Câu 38:
Trường hợp nào là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng.
B. Nước biển.
C. Sodium chloride.
D. Không khí.
-
Câu 39:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
B. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.
C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.
D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.
-
Câu 40:
Trong các hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là hỗn hợp không đồng nhất?
A. Hỗn hợp nước muối.
B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp dầu ăn và nước.
D. Hỗn hợp nước và rượu.