Đề thi HK1 môn Địa lí 11 năm 2022-2023
Trường THPT Hoằng Hóa 3
-
Câu 1:
Đâu là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển?
A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo
B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số
C. Trình độ khoa học – kĩ thuật
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
-
Câu 2:
Đâu là nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Sự phong phú về tài nguyên
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc
D. Sự phong phú về nguồn lao động
-
Câu 3:
Vì sao người dân ở nhóm nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao?
A. Môi trường sống thích hợp
B. Chất lượng cuộc sống cao
C. Nguồn gốc gen di truyền
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
-
Câu 4:
Châu lục nào sau đây có thuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Mĩ
D. Châu Phi
-
Câu 5:
Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào đã giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
A. Công nghệ năng lượng
B. Công nghệ thông tin
C. Công nghệ sinh học
D. Công nghệ vật liệu
-
Câu 6:
Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến điều gì?
A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên kinh tế
B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau
C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn
D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế
-
Câu 7:
Đâu là ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng?
A. tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển
B. nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới
D. hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi
-
Câu 8:
Nhận định nào đã cho dưới đây không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. Đẩy nhanh đầu tư
C. Gia tăng khoảng cách giảu nghèo, cạnh tranh giữa các nước
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
-
Câu 9:
Nguyên nhân nào không tác động đến sự hình thành của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
A. sự phát triển kinh tế không đều và sức cạnh tranh của các khu vực
B. những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội
C. có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau
D. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu
-
Câu 10:
Đặc điểm nào đã cho dưới đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch
B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia
C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng
D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn
-
Câu 11:
Với bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động
-
Câu 12:
Dân số thế giới tăng nhanh đã có những tác động như thế nào đến tự nhiên, kinh tế - xã hội?
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
-
Câu 13:
Dân số già hóa sẽ dẫn tới hậu quả gi?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt
-
Câu 14:
Ở nước ta vùng nào sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 15:
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam vào năm 2016?
A. Nước biển nóng lên
B. Hiện tương thủy triều đỏ
C. Ô nhiễm môi trường nước
D. Độ mặn của nước biển tăng
-
Câu 16:
Với bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
(Đơn vị: tuổi)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động
B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới
C. Tuổi họ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu
D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau
-
Câu 17:
Muốn phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là gì?
A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh
B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt
C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn
D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn
-
Câu 18:
Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp
B. Dịch vụ
C. Công nghiệp cao
D. Khai thác khoáng sản
-
Câu 19:
Tại sao cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh?
A. Có diện tích rộng lớn
B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực
C. Bao quanh là các biển và đại dương
D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua
-
Câu 20:
Bộ phân dân cư nhận được lợi ích chủ yếu của việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh?
A. Đại bộ phận dân cư
B. Người da den nhập cư
C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại
D. Người dân bản địa (người Anh-điêng)
-
Câu 21:
Biểu hiện nào đã cho sau đây là biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi
C. Có đường chí tuyến chạy qua
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới
-
Câu 22:
Vì sao tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh?
A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh
B. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm
C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp
D. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc
-
Câu 23:
Đâu không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện?
A. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế
B. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
C. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài
D. Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa
-
Câu 24:
Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
A. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài
B. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ
C. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành
D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở
-
Câu 25:
Hậu quả nào đã cho không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?
A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác
B. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất
C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát
D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm
-
Câu 26:
Nguyên nhân nào không làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm?
A. tình hình chính trị không ổn định
B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
D. người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố
-
Câu 27:
Đâu là đặc điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói
C. Thu nhập bình quân đầu người cao
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản
-
Câu 28:
Vì sao khu vực Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây?
A. quốc gia đa tôn giáo
B. con đường tơ lụa
C. vị trí chiến lược
D. quốc gia đa dân tộc
-
Câu 29:
Hậu quả của việc xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á là gì?
A. Dân số tăng nhanh
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc
-
Câu 30:
Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?
A. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan
B. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố
D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước trong khu vực
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ
B. Dân cư phân bố không đồng đều
C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây
D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông
-
Câu 32:
Đâu là đặc điểm không đúng về tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kì?
A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây Dương
B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương
D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú
-
Câu 33:
Đâu là đặc điểm của phân bố dân cư ở Hoa Kì?
A. Người nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng sống ở vùng hiểm trở miền Tây
B. Người Anh điêng phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người nhập cư sống ở vùng hiểm trở miền Tây
C. Người Anh điêng phân bố ở vùng ven biển, người nhập cư sống ở vùng nội địa
D. Người Anh điêng phân bố ở Alatca, Ha -oai; người nhập cư sống ở trung tâm Bắc Mĩ
-
Câu 34:
Tài nguyên quan trọng và có giá trị của A-lax-ca là gì?
A. kim loại màu
B. quặng sắt
C. than đá
D. dầu khí
-
Câu 35:
Đâu là nhận định không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa
D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc
-
Câu 36:
Nhận định nào đã cho dưới đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới
B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư
C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng
D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều
-
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi
B. Dân số Hoa Kì đông
C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư
-
Câu 38:
Yếu tố khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển loại cây nào?
A. củ cải đường và cây dược liệu
B. ngô và cây công nghiệp hàng năm
C. cây lương thực và cây ăn quả
D. hoa màu và cây công nghiệp lâu năm
-
Câu 39:
Đâu là đặc điểm địa hình giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Giàu có về kim loại màu
B. Địa hình chủ yếu là gò đồi
C. Có các đồng bằng ven biển
D. Diện tích rừng tương đối lớn
-
Câu 40:
Quy mô dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố như thế nào?
A. lớn và cực lớn
B. lớn và vừa
C. vừa và nhỏ
D. cực lớn