Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 11 năm 2022-2023
Trường THPT Gia Định
-
Câu 1:
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
-
Câu 2:
Nêu đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều
-
Câu 3:
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao
-
Câu 4:
“ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước nào?
A. Công nghiệp mới
B. Kinh tế đang phát triển
C. Kinh tế phát triển
D. Chậm phát triển
-
Câu 5:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm gì?
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
-
Câu 6:
Dấu hiệu nào là đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại?
A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa
B. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất
C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ
D. Quy trình sản xuất được tự động hóa
-
Câu 7:
Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là gì?
A. Có hàm lượng tri thức cao
B. Chi phí sản xuất lớn
C. Thời gian nghiên cứu dài
D. Xuất hiện ở các nước đang phát triển
-
Câu 8:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI
-
Câu 9:
Toàn cầu hóa là quá trình như thế nào?
A. Mở rộng thị trường của các nước phát triển
B. Thu hút vốn đầu tư của các nước đang phát triển
C. Hợp tác về phân công lao động trong sản xuất
D. Liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực
-
Câu 10:
Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia phải ra sao?
A. Góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế
B. Tự do hóa thương mại toàn cầu
C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế
D. Tự chủ về kinh tế, quyền lực
-
Câu 11:
WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức Thương mại thế giới
B. Liên minh châu Âu
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
-
Câu 12:
Nêu các biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng?
A. Sự sát nhập các ngân hàng lại với nhau
B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử
C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau
D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ
-
Câu 13:
Những tổ chức tài chính quốc tế nào ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế
B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu
C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới
-
Câu 14:
Ý nào không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. Đẩy nhanh đầu tư
C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cạnh tranh giữa các nước
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
-
Câu 15:
Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là gì?
A. Vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia
B. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu
C. Sự phân hóa giàu – nghèo giữa các nhóm nước
D. Sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội
-
Câu 16:
ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C. Thị trường chung Nam Mĩ
D. Liên minh châu Âu
-
Câu 17:
Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn gây hậu quả gì sau đây?
A. Gia tăng hiện tương mưa axít
B. Băng tan ở hai cực
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên
D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất
-
Câu 18:
Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính gây nên là gì?
A. Tan băng ở hai cực Trái Đất
B. Mực nước biển dâng cao hơn
C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên
D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn
-
Câu 19:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là gì?
A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên
C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác
D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp
-
Câu 20:
Biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới phát triển nào?
A. Phát triển theo chiều rộng
B. Phát triển theo chiều sâu
C. Phát triển nhanh
D. Phát triển bền vững
-
Câu 21:
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm2005 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005 là gì?
A. Biều đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột
-
Câu 22:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là gì?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên
C. Thiếu nguồn lao động
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp
-
Câu 23:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề?
A. Áp lực của gia tăng dân số
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ
-
Câu 24:
Hiện tượng nào dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
-
Câu 25:
Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là cảnh quan nào?
A. Hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và xavan
C. Xavan và rừng xích đạo
D. Rừng cận nhiệt đới khô và xavan
-
Câu 26:
Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là gì?
A. Khô nóng
B. Lạnh khô
C. Nóng ẩm
D. Lạnh ẩm
-
Câu 27:
Nhận xét nào đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác
-
Câu 28:
Ý nào không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi?
A. Trình độ dân trí thấp
B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo
D. Chỉ số phát triển con người cao
-
Câu 29:
Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi là gì?
A. Dân số đông, tăng rất chậm
B. Gia tăng dân số tự nhiên thấp
C. Tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao
D. Tuổi thọ trung bình thấp
-
Câu 30:
Ý nào không phải là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Nạn nhập cư bất hợp pháp
B. Quản lý yếu kém, hậu quả của sự thống trị lâu dài
C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. Trình độ dân trí thấp
-
Câu 31:
Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là gì?
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn
-
Câu 32:
Hiện nay, những vấn đề nào đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi?
A. Tuổi thọ trung binh thấp, dân số tăng nhanh
B. Tình trạng mù chữ, thất học gia tăng
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật
D. Phân bố dân cư không đều, nội chiến
-
Câu 33:
Loại khoáng sản phân bố nhiều ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Dầu mỏ, khí đốt
B. Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
C. Kim loại đen, kim loại quý
D. Than đá, dầu khí
-
Câu 34:
Tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh rất thuận lợi cho phát triển những ngành nông nghiệp nào?
A. Chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước
B. Thâm canh lúa nước, cây ăn quả cận nhiệt
C. Chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới
D. Cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu
-
Câu 35:
Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh là gì?
A. Dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp
B. Phát triển ổn định, độc lập và tự chủ
C. Tốc độ tăng trưởng cao
D. Tốc độ phát triển không đều
-
Câu 36:
Ý nào không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông
B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao
C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt
D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát
-
Câu 37:
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do đâu?
A. Nền công nghiệp phát triển quá nhanh
B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm
C. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu với năng suất thấp
D. Sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế của Mĩ La- tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
-
Câu 39:
Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La –tinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục
B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến
C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát
-
Câu 40:
Nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm không phải do đâu?
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
D. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố