Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.
Dear Hannah,
I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (but/ so/ then/ because) we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day. The training (are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Tell me about your summer.
Write back soon.
Michael
Câu 29 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiflew (v2): bay
took (v2): cầm/ lấy
had (v2): có
spent (v2): trải qua
Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)
The flight was fine, but it took twelve hours, so I was really tired when I got there.
(Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó.)
Đáp án: took
Chọn B
Câu 30 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saibut: nhưng
so: vì vậy
then: sau đó
because: bởi vì
We run up and down steps and do press-ups, but we don’t fight.
(Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau.)
Đáp án: but
Chọn A
Câu 31 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairelaxing (adj): thoải mái
boring (adj): nhàm chán
dull (adj): trống rỗng
tiring (adj): mệt mỏi
The training is very, very tiring, so I feel exhausted at the end of the day.
(Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, nên cuối ngày tôi thấy kiệt sức.)
Đáp án: tiring
Chọn D
Câu 32 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả lịch trình của một sự việc. Cấu trúc: S (số ít) + V-s/-es
The training finishes at 6 p.m.
(Buổi tập luyện kết thúc lúc 6 giờ tối.)
Đáp án: finishes
Chọn C
Câu 33 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saishould + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải
wouldn’t + V: sẽ không
You shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
(Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.)
Chọn B
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 KNTT năm 2023 - 2024
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch