Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
Câu 34 : When you __________ yoga, you need a quiet place and a mat.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. play (v): chơi
B. do (v): làm => do yoga: tập yoga
C. have (v): có
D. go (v): đi
When you do yoga, you need a quiet place and a mat.
(Khi bạn tập yoga, bạn cần một nơi yên tĩnh và một thảm tập.)
Chọn B
Câu 35 : Don’t forget to put on your __________ when you go rollerblading.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. flippers (n): chân vịt
B. snorkel (n): ống thở
C. belt (n): thắt lưng
D. helmet (n): mũ bảo hiểm
Don’t forget to put on your helmet when you go rollerblading.
(Đừng quên đội mũ bảo hiểm khi bạn trượt patin.)
Chọn D
Câu 36 : Michael Jordan, the world’s best basketball player, __________ basketball as a child.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “as a child” (khi còn bé).
Công thức thì quá khứ đơn dạng phủ định: S + didn’t + V
B. likes ⇒ thì hiện tại đơn, khẳng định
C. doesn’t like ⇒ thì hiện tại đơn, phủ định
D. used to V: đã từng
Michael Jordan, the world’s best basketball player, didn’t like basketball as a child.
(Michael Jordan, cầu thủ bóng rổ giỏi nhất thế giới, đã không thích bóng rổ khi còn bé.)
Chọn A
Câu 37 : Our stomach needs four to five hours to __________ the food we eat.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. chew (v): nhai
B. swallow (v): nuốt
C. digest (v): tiêu hóa
D. break (v): làm vỡ
Our stomach needs four to five hours to digest the food we eat.
(Dạ dày của chúng ta cần 4-5 giờ để tiêu hóa thức ăn chúng ta ăn vào.)
Chọn C
Câu 38 : Amelia __________ sports, but she is in the volleyball team now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc diễn tả thói quen đã từng tổn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Câu khẳng định: S + used to + V (đã từng)
Câu phủ định: S + didn’t use to + V (không đã từng)
A. used to play: đã từng chơi ⇒ không hợp về nghĩa
C. played: đã chơi ⇒ không hợp về nghĩa
D. doesn’t play ⇒ thì hiện tại đơn, câu phủ định
Amelia didn’t use to play sports, but she is in the volleyball team now.
(Amelia không thường chơi thể thao, nhưng cô ấy hiện đang ở trong đội bóng chuyền.)
Chọn B
Câu 39 : We need to go to the supermarket because there is __________ food in the fridge. It’s nearly empty.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. much + danh từ không đếm được: nhiều
B. a little + danh từ không đếm được: một chút (nhưng vẫn đủ dùng)
C. little + danh từ không đếm được: một chút ít (gần như sắp hết, không đủ dùng)
D. some + danh từ số nhiều/ không đếm được: một số
We need to go to the supermarket because there is little food in the fridge. It’s nearly empty.
(Chúng tôi cần đi siêu thị vì có ít thức ăn trong tủ lạnh. Nó gần như trống rỗng.)
Chọn C
Câu 40 : There are many health benefits __________ martial arts. They keep you fit and improve your muscles.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: benefits of + N (lợi ích của cái gì)
There are many health benefits of martial arts. They keep you fit and improve your muscles.
(Võ thuật có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chúng giúp bạn giữ được thân hình cân đối và cải thiện cơ bắp của bạn.)
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 KNTT năm 2023 - 2024
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch