Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
British families started going on holiday to the seaside around the middle of the 19th century. The invention of the railways made this possible. The first holidaymakers were quite rich and went for their health and education. The seaside was a place to be (11) __________ of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water. Also to increase their knowledge, families attended concerts and read books from libraries.
At that time, ordinary working people had very little time (12) __________. However, in 1871, the government introduce four “Bank Holidays” – national holiday days. This allowed people to have a day or two out, which now and then gave them a taste for leisure and the seaside. At first they went on day-trips, taking (13) __________ of special cheap tickets on the railways. By the 1880s, rising incomes meant many ordinary workers and their families could have a week’s holiday at the seaside. Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (14) __________ them. Holidaymakers enjoyed being idle, sitting on the beach, bathing in the sea, and eating ice-cream. Cheap entertainment was (15) __________ offer and holidaymakers went to have fun. Today, the English seaside remained popular, with more than 18 million holidays taken there each year.
Câu 11 : (11) __________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
Giải thích:
A. recover (v): khôi phục
B. cure (v): chữa lành
C. improve (v): cải tiến
D. remedy (v): sửa chửa
The seaside was a place to be (11) cured of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water.
Dịch: Bờ biển là nơi chữa bệnh, các bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển.
Câu 12 : (12) __________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: B
Giải thích: time off: thời gian nghỉ ngơi
At that time, ordinary working people had very little time (12) off.
Dịch: Vào thời điểm đó, những người dân lao động bình thường có rất ít thời gian được nghỉ.
Câu 13 : (13) __________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: D
Giải thích: take advantage of something/somebody: tận dụng lợi thế của ai/ cái gì
At first they went on day-trips, taking (13) advantage of special cheap tickets on the railways.
Dịch: Lúc đầu, họ đi các chuyến trong ngày, tận dụng vé rẻ đặc biệt trên đường sắt.
Câu 14 : (14) __________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: D
Giải thích:
A. cater (v): cung cấp thức ăn đồ uống cho sự kiện
B. board (v): ăn, ở nhà người khác
C. improve (v): cải tiến
D. lodge somebody = accommodate somebody: cung cấp chỗ ở cho ai
Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (14) accommodate them.
Dịch: Giá vé đường sắt giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của họ.
Câu 15 : (15) __________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCheap entertainment was (15) on offer and holidaymakers went to have fun.
Dịch: Giải trí giá rẻ đã được cung cấp và khách du lịch đã đi nghỉ để vui chơi.
Chọn B
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2021-2022
Trường THCS Phạm Văn Đồng