Trắc nghiệm Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Hệ quả lớn nhất trong chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. Nền kinh tế phát triển rõ rệt, đời sống của nhân dân cải thiện rõ rệt.
B. Công nghiệp phát triển, cơ cấu kinh tế có sự thay đổi đáng kể.
C. Cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự biến chuyển, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc.
D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh, nhất là phong trào công nhân.
-
Câu 2:
Hệ quả lớn nhất của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đối với xã hội Việt Nam là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội ngày càng sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp càng sâu sắc.
C. Nền kinh tế bị lệ thuộc vào thực dân Pháp.
D. Xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản.
-
Câu 3:
Nhà tư sản nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được mệnh danh là “ông vua đường thủy”?
A. Bạch Thái Bưởi.
B. Nguyễn Hữu Hào.
C. Lê Phát Đạt.
D. Trần Hữu Định.
-
Câu 4:
Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp khai mỏ.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp chế biến.
-
Câu 5:
Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã:
A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
-
Câu 6:
Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển.
C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại.
D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
-
Câu 7:
Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp.
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên.
-
Câu 8:
Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát?
A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết.
B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế.
C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ.
D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp.
-
Câu 9:
Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp
A. Nông dân.
B. Thợ thủ công.
C. Nô tì.
D. Binh lính.
-
Câu 10:
Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.
B. Địa chủ phong kiến và tư sản.
C. Địa chủ phong kiến và nông dân.
D. Công nhân và nông dân.
-
Câu 11:
Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?
A. giai cấp tư sản dân tộc.
B. đại địa chủ phong kiến.
C. giai cấp nông dân.
D. giai cấp công nhân.
-
Câu 12:
Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
-
Câu 13:
Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Tiểu thương, địa chủ.
C. Nhà báo, nhà giáo.
D. Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ.
-
Câu 14:
Trong quá trình thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp đã áp dụng chính sách gì tiêu biểu?
A. Đồng hóa và liên hiệp.
B. Đàn áp và hòa hoãn.
C. Hòa hoãn và thương lượng.
D. Đồng hóa và thương lượng.
-
Câu 15:
Hoàn cảnh thực tế nào không phải từ chính quốc thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)?
A. Kinh tế tụt hậu, mất dẫn ưu thế trước sự vươn lên của Đức và Mĩ.
B. Tình trạng hạn chế của thị trường nội địa làm hàng hóa tiêu thụ kém.
C. Cần thực hiện chính sách cai trị nhất quán và chặt chẽ ở Đông Dương.
D. Pháp nghèo nàn về nguyên liệu, phải nhập càng than, sắt,….
-
Câu 16:
Ý nào sau đây đánh giá không đúng về mặt tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Bước đầu làm xuất hiện nền kinh tế hàng hóa.
B. Sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.
C. Phá vỡ tính tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ.
D. Xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân.
-
Câu 17:
Ý nào sau đây đánh giá không đúng về mặt tiêu cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt.
B. Nông nghiệp lạc hậu, dậm chân tại chỗ.
C. Xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân.
D. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
-
Câu 18:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam
A. Phát triển nhanh, cân đối.
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.
C. Không phụ thuộc vào chính quốc.
D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
-
Câu 19:
Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời ngay trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Giai cấp công nhân và tư sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
-
Câu 20:
Cầu Đu-me là tên gọi khác của cây cầu nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Cầu Chương Dương.
B. Cầu Long Biên.
C. Cầu Tràng Tiền.
D. Cầu Hàm Rồng.
-
Câu 21:
Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?
A. Tư bản nhà nước.
B. Tư bản tư nhân.
C. Tư bản ngân hàng.
D. Tư bản công nghiệp.
-
Câu 22:
Đặc trưng nổi bật của kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập sâu vào nền kinh tế.
B. Thành thị có sự phát triển kéo theo sự tiến triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hóa.
C. Nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phục thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. Công nghiệp nặng phát triển với cơ cấu nhiều ngành nghề đa dạng hơn.
-
Câu 23:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp đã tạo cho nền kinh tế Việt Nam có nét mới là
A. Sự thống trị của phương thức bóc lột phong kiến.
B. Sự suy yếu của phương thức bóc lột phong kiến.
C. Sự du nhập từng bước của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa.
D. Sự thống trị của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 24:
Kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp mang đặc điểm là
A. nền kinh tế phong kiến.
B. nền kinh tế nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
C. nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến.
D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 25:
Chuyển biến về kinh tế Việt Nam trong chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. Phát triển độc lập tự chủ.
B. Trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
C. Phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.
-
Câu 26:
Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Kinh tế phong kiến.
C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân.
-
Câu 27:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.
B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp.
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh.
D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng.
-
Câu 28:
Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
-
Câu 29:
Đâu không phải mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Bù đắp thiệt hại của quá trình xâm lược và bình định quân sự.
B. Bóc lột để làm giàu cho chính quốc.
C. Khuếch trương công lao khai hóa của Pháp.
D. Bù đắp thiệt hại từ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 30:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A. 1895 - 1918.
B. 1896 - 1914.
C. 1897 - 1914.
D. 1898 - 1918.
-
Câu 31:
Thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất để tăng lợi nhuận?
A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức bóc lột phong kiến.
C. Phương thức bóc lột thực dân.
D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 32:
Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến.
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
C. Phương thức sản xuất thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 33:
Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?
A. Rivie.
B. Gácniê.
C. Pôn Đume.
D. Bôlaéc.