Trắc nghiệm Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
-
Câu 2:
Một trong những mục đích hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. chống thực dân Pháp.
B. vận động nhiều tầng lớp tham gia.
C. lật đổ chế độ phong kiến.
D. cải cách đất nước.
-
Câu 3:
Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì được ghi nhận là:
A. Nông dân và dân nghèo thành thị.
B. Công nhân và binh lính người Việt
C. Nông dân và công nhân.
D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.
-
Câu 4:
Phong trào Hội kín ở Nam Kì trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất phát triển mạnh nhất ở các tỉnh:
A. Biên Hoà.
B. Bến Tre.
C. Châu Đốc.
D. Sài Gòn.
-
Câu 5:
Cuộc khởi nghĩa của đồng bào dân tộc thiểu số nào trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất buộc thực dân Pháp phải nới rộng ách kìm kẹp, áp bức đối với các dân tộc thiểu số ở Tây Bắc?
A. Đồng bào Thái, ở Tây Bắc.
B. Đồng bào Mông ở Lai Châu.
C. Đồng bào Nùng ở Quảng Bình.
D. Đồng bào M'nông ở Tây Nguyên.
-
Câu 6:
Trong các cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số chống thực dân Pháp, cuộc khởi nghĩa của người Thái ở Tây Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1914 đến năm 1916.
B. Từ năm 1916 đến năm 1918.
C. Từ năm 1918 đến năm 1922.
D. Từ năm 1917 đến năm 1918.
-
Câu 7:
Âm mưu “dùng người Việt trị người Việt ” của thực dân Pháp bị giáng một đòn nặng nề bởi các sự kiện nào ở Việt Nam trong những năm 1908 đến 1917?
A. Khởi nghĩa của binh lính Hà Nội, binh lính Huế và binh lính Thái Nguyên.
B. Khởi nghĩa của binh lính Hà Nội, binh lính miền Trung và binh lính Thái Nguyên.
C. Khởi nghĩa của binh lính Hà Nội, binh lính miền Nam và binh lính Thái Nguyên.
D. Khởi nghĩa của binh lính Hà Nội, binh lính Quảng Nam và binh lính Thái Nguyên.
-
Câu 8:
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên năm 1917 là:
A. Thái Phiên và Trịnh Văn cấn.
B. Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến.
C. Trần Cao Vân và Lương Ngọc Quyến.
D. Trịnh Văn Cấn và vua Duy Tân.
-
Câu 9:
Khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân không thành vì:
A. bị thực dân Pháp đàn áp ngay từ lúc khởi nghĩa chưa bùng nổ.
B. kế hoạch khởi nghĩa bị lộ trước khi tiến hành.
C. số lượng người tham gia khởi nghĩa quá ít không thể tiến hành được.
D. Thái Phiên và Trần Cao Vân mời vua Duy Tân tham gia khởi nghĩa.
-
Câu 10:
Việt Nam Quang phục hội chuyển hướng về hoạt động trong nước khi nào?
A. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
B. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn cuối.
D. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
-
Câu 11:
Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất được ghi nhận là:
A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.
B. công nhân và viên chức hoả xa trên tuyến đường sắt Hải Phòng - Vân Nam.
C. công nhân và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
-
Câu 12:
Lợi dụng sự phản ứng của binh lính người Việt và nhân dân ở các địa phương nào mà Thái Phiên và Trần Cao Vân đã vận động họ tiến hành khởi nghĩa?
A. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
B. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Huế.
C. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Quảng Ngãi, Bịnh Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
-
Câu 13:
Năm 1915, Việt Nam Quang phục hội phối hợp với tù nhân ở đâu tiến hành khởi nghĩa?
A. Tù nhân ở Phú Thọ.
B. Tù nhân ở Lục Giang (Bắc Giang).
C. Tù nhân ở Hà Nội.
D. Tù nhân ở Lao Bảo (Quảng Trị).
-
Câu 14:
Khởi nghĩa Thái Nguyên tan rã vào thời gian nào?
A. Năm 1914.
B. Năm 1916.
C. Năm 1917.
D. Năm 1918.
-
Câu 15:
Việt Nam Quang phục hội đã liên kết với thành phần nào để đánh úp thành Hà Nội (1914)?
A. Công nhân ở Hà Nội.
B. Nông dân ở Hà Nội, Thái Nguyên.
C. Binh lính người Việt ở Hà Nội.
D. Học sinh, sinh viên ở Hà Nội.
-
Câu 16:
Tổ chức Việt Nam Quang phục hội mở hoạt động trở lại khi:
A. Phan Bội Châu bị bắt.
B. Phan Bội Châu bị giam lỏng ở Huế.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
-
Câu 17:
Tên tuổi của Bạch Thái Bưởi gắn liền với giai tầng trong xã hội Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. giai cấp nông dân.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
-
Câu 18:
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị ở Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm:
A. tiểu chủ, tiểu thương, tiểu nông.
B. học sinh, sinh viên, dân nghèo.
C. tiểu chủ, tiểu thương, công chức, học sinh, sinh viên.
D. trí thức, tiểu thương, tiểu công, tiểu nông, thợ thủ công.
-
Câu 19:
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam được ghi nhận:
A. bị thực dân chèn ép nên không phát triển nổi.
B. có điều kiện phát triển cả về số lượng và thế lực kinh tế.
C. bị phá sản vì không cạnh tranh nổi với tư sản mại bản.
D. bị thực dân Pháp và phong kiến kìm hãm nên không phát triển.
-
Câu 20:
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam được ghi nhận có sự biến chuyển như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng.
B. Trưởng thành về ý thức giai cấp.
C. Đã thành lập được chính đảng vô sản.
D. Đã nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
-
Câu 21:
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, sức sản xuất của nông dân ở nông thôn Việt Nam bị giảm sút do:
A. thực dân Pháp bóc lột nặng nề, nạn đói thường xuyên xảy ra.
B. nông dân bị đói khổ, không còn sức sản xuất.
C. nông dân bị tước đoạt ruộng đất nên không có đất để sản xuất.
D. thực dân Pháp bắt nông dân đi lính đánh thuê cho chúng.
-
Câu 22:
Nguyên nhân nào khiến các cơ sở sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải của người Việt Nam được củng cố, mở rộng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho hàng hóa từ Pháp chở sang Việt Nam giảm sút.
B. Việt Nam có điều kiện phát triển các ngành nghề trên.
C. thực dân Pháp không vận chuyển hàng hoá từ chính quốc sang Việt Nam.
D. Việt Nam có thị trường rộng lớn và thu hút được nhiều đầu tư Pháp.
-
Câu 23:
Chính quyền thực dân đã chú trọng phục hồi các ngành công nghiệp nào ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp phục vụ chiến tranh.
D. Công nghiệp khai khoáng.
-
Câu 24:
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam để:
A. thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh.
B. bù đắp cho công nghiệp chính quốc.
C. có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam.
D. khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên ở Việt Nam.
-
Câu 25:
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, Toàn quyền Đông Dương tuyên bố điều gì trên lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam?
A. Việt Nam phải có nghĩa vụ nộp hết ruộng đất cho địa chủ người Pháp.
B. Việt Nam phải có nghĩa vụ đóng góp sức người, sức của cho “nước mẹ tham chiến”.
C. Việt Nam phải chi phí cho chiến trường nước Pháp trong lúc có chiến tranh.
D. Việt Nam phải gánh chịu mọi tổn thất chiến tranh của nước Pháp.
-
Câu 26:
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã mở rộng thương thuyết với chính phủ nước nào để phối hợp đàn áp cách mạng Việt Nam?
A. Chính phủ Anh.
B. Chính phủ Mĩ.
C. Chính phủ Trung Quốc.
D. Chính phủ Thái Lan.
-
Câu 27:
Với chính sách cai trị theo kiểu thực dân cũ của Pháp thì mọi quyền hành ở Việt Nam tập trung trong tay:
A. Thống sứ người Pháp.
B. vua quan triều Nguyễn.
C. Chính phủ Pháp.
D. tư bản Pháp.
-
Câu 28:
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngành kinh tế nào ở Việt Nam phải gánh đỡ những tổn thất, thiếu hụt của chính quốc trong thời gian chiến tranh?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Tài chính.
-
Câu 29:
Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì đối với cách mạng Việt Nam?
A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
-
Câu 30:
Nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành trong hành trình tìm đường cứu nước được xem là:
A. cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
B. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.
C. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.
D. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
-
Câu 31:
Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành được ghi nhận là quốc gia nào?
A. Pháp
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Liên Xô
-
Câu 32:
Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?
A. thực dân Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
B. đây là nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. muốn tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
D. đây là nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng
-
Câu 33:
Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành được ghi nhận ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
-
Câu 34:
Trước những hạn chế về khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định gì?
A. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.
B. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước để tìm hiểu thêm.
C. Sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ.
D. Sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ.
-
Câu 35:
Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước và con đường cứu nước của họ.
B. Không tán thành việc hướng ra nước ngoài tìm đường cứu nước của họ.
C. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
D. Cho rằng con đường cứu nước của họ là bước đi đúng đắn nhưng chưa triệt để.
-
Câu 36:
Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.
C. Tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
-
Câu 37:
Cuộc đấu tranh của nữ công nhân nhà máy sàng Kế Bào (Quảng Ninh) diễn ra vào ngày 22-2-1916 nhằm:
A. chống cúp phạt lương.
B. đòi tăng lương.
C. đòi giảm giờ làm.
D. chống làm việc quá 12 giờ trong ngày.
-
Câu 38:
Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh kinh tế.
C. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.
D. bạo động vũ trang giành chính quyền.
-
Câu 39:
Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. tư sản dân tộc.
B. tiểu tư sản.
C. công nhân.
D. công nhân và nông dân.
-
Câu 40:
Tư sản Việt Nam đã làm gì để có địa vị chính trị nhất định sau khi giành được vai trò nhất định trong kinh tế?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
B. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với tư bản Pháp.
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước.
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
-
Câu 41:
Tư sản Việt Nam đã làm gì để có địa vị chính trị nhất định sau khi giành được vai trò nhất định trong kinh tế?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
B. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với tư bản Pháp.
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước.
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
-
Câu 42:
Nguyên nhân nào được xem là dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thực dân Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp.
B. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.
D. Chính quyền thực dân không quan tâm đến hoạt động thủy lợi
-
Câu 43:
Yếu tố nào được ghi nhận tác động đến tình hình xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, xã hội của Pháp ở Việt Nam.
B. Những biến động của tình hình thế giới.
C. Chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam.
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 44:
Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất được ghi nhận có sự chuyển biến ra sao?
A. Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
B. Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
C. Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa.
D. Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa.
-
Câu 45:
Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp được ghi nhận đã đưa ra giải pháp gì?
A. Liên kết đầu tư kinh doanh giữa tư bản pháp và tư bản Đông Dương.
B. Nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do.
C. Khuyến khích đầu tư vốn vào các ngành sản xuất công nghiệp.
D. Khuyến khích các nghề thủ công truyền thống phát triển.
-
Câu 46:
Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên.
C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm.
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên.
-
Câu 47:
Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với kinh tế Pháp?
A. Phải gánh đỡ những tổn thất, thiếu hụt của chính quốc.
B. Có vai trò chính trong việc bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc.
C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh.
D. Tránh sự phụ huộc vào nền công nghiệp chính quốc.
-
Câu 48:
Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động mạnh nhất đến lĩnh vực nào?
A. Kinh tế - chính trị.
B. Văn hóa - giáo dục.
C. Kinh tế - xã hội.
D. Giáo dục - tư tưởng.
-
Câu 49:
Để phục vụ cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp ở Đông Dương được ghi nhận đã thực hiện chính sách gì?
A. Khuyến khích nhân dân ta tích cực sản xuất nông nghiệp để tăng nguồn lương thực.
B. Tăng cường đầu tư sản xuất công nghiệp.
C. Tăng thuế để tăng nguồn thu ngân sách.
D. Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế, mua công trái, đưa lương thực, nông sản, kim loại sang Pháp.
-
Câu 50:
“Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là cung cấp cho chính quốc đến mức tối đa nhân lực, vật lực và tài lực …” là tuyên bố của:
A. Chính phủ Pháp.
B. Toàn quyền Đông Dương.
C. chính phủ tay sai ở Đông Dương.
D. chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương.