Trắc nghiệm Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam Địa Lý Lớp 8
-
Câu 1:
Em hãy cho biết đâu là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt?
A. Cầu Treo.
B. Xà Xía.
C. Mộc Bài.
D. Lào Cai.
-
Câu 2:
Theo em đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
-
Câu 3:
Theo em thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động là:
A. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.
C. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.
D. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
-
Câu 4:
Theo em thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là
A. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.
B. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
C. đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ thuật di cư đến các nước phát triển.
D. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
-
Câu 5:
Theo em so với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta
A. Phong phú về thể loại, nhưng hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí
B. Phong phú về thể loại, đa dạng loại hình, rất khó khăn trong khai thác
C. Phong phú về thể loại, phức tạp về cấu trúc và khả năng sử dụng hạn chế về tiềm năng.
D. Phong phú về thể loại, có nhiều mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt.
-
Câu 6:
Theo em vị trí địa lí không làm cho tài nguyên sinh vật nước ta
A. phân hóa sâu sắc theo độ cao
B. vô cùng phong phú
C. đa dạng về thành phần loài
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 7:
Theo em đường cơ sở nước ta được xác định là đường
A. tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
B. cách đều bờ biển 12 hải lý.
C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. nối các đảo ven bờ.
-
Câu 8:
Theo em nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:
A. Nằm ta nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
B. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên dường di lưu của các loài sinh vật.
C. Lãnh thổ kéo dài từ 8034’B đến 23023’B nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
-
Câu 9:
Theo em nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú là do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. liền kề với hai vành đai sinh khoáng.
D. tác động mạnh mẽ của biển Đông.
-
Câu 10:
Theo em nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
B. Tiếp giáp với biển Đông
C. Trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
-
Câu 11:
Cho biết rằng: một tàu đánh cá của nước ngoài đang hoạt động cách bờ biển Đà Nẵng 43km. Như vậy, theo em chiếc tàu đó đã xâm phạm vào vùng biển nào của nước ta?
A. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Nội thủy.
C. Lãnh hải.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
-
Câu 12:
Theo em nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới thuận lợi là do vị trí
A. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.
B. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
C. ở nơi giao thoa giữa nhiều vành đai sinh khoáng.
D. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
-
Câu 13:
Theo em việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì
A. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
B. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
C. Phần lớn biên giới nước ta là rừng.
D. Đường biên giới xác định theo các địa hình đặc trưng: các đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối.
-
Câu 14:
Theo em việc thông thương qua lại giữa Việt Nam với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:
A. Thuận tiện cho bảo vệ an ninh quốc phòng
B. Phần lớn đường biên giới nằm ở vùng đồi núi
C. Đường biên giới được xác định dựa vào sống núi, đỉnh núi, đường phân thủy…
D. Là nơi địa hình thuận lợi cho đi lại, trao đổi hàng hóa
-
Câu 15:
Theo em đặc điểm về vị trí địa lí khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây Nam Á và Bắc Phi
A. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn
B. nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
C. nằm gần khu vực xích đạo
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa và tiếp giáp với Biển Đông
-
Câu 16:
Theo em nguyên nhân khiến thiên nhiên nước ta xanh tốt khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do:
A. Giáp biển Đông là nguồn cung cấp nhiệt ẩm dồi dào
B. Nằm trong ô gió mùa châu Á, một năm có 2 mùa gió
C. Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế
D. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
-
Câu 17:
Theo em vùng đặc quyền về kinh tế của nước ta trên Biển Đông là vùng
A. biến rộng 200 hải lý, tính từ đường cơ sở ra phía ngoài.
B. tiếp liền với lãnh hải ra phía ngoài và rộng 188 hải lí.
C. biển rộng lớn, bao gồm các đảo và nhóm các quần đảo.
D. tính từ đường bờ biển ra phía ngoài và rộng 200 hải lí.
-
Câu 18:
Theo em nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa:
A. tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
B. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác
C. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.
D. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
-
Câu 19:
Theo em giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. 22 224 m.
B. 42 596 m.
C. 64 820 m.
D. 20 372 m.
-
Câu 20:
Theo em giả sử một tàu biển đang ngoài khơi nước ta, có vị trí cách đường cơ sở 30 hải lí. Vậy con tàu đó thuộc vùng biển nào và cách đường cơ sở theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. Đặc quyền kinh tế, 33336 m.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải, 42596 m.
C. Đặc quyền kinh tế, 55560 m.
D. Lãnh hải, 22224 m.
-
Câu 21:
Theo em giả sử một tàu biển đang ngoài khơi nước ta, có vị trí cách đường cơ sở 30 hải lí. Vậy con tàu đó thuộc vùng biển nào và cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. Đặc quyền kinh tế, 33336 m.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải, 42596 m.
C. Đặc quyền kinh tế, 55560 m.
D. Lãnh hải, 22224 m.
-
Câu 22:
Theo em biển Đông được xem là một trong những “điểm nóng” trong khu vực và trên thế giới vì
A. Là vùng biển diễn ra nhiều tranh chấp giữa các quốc gia.
B. Biển Đông giàu tài nguyên và có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Vùng biển rộng lớn, có nhiều tàu thuyền thường xuyên qua lại.
D. Gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế.
-
Câu 23:
Theo em nhân tố nào sau đây quyết định tính chất phong phú về thành phần loại của giới thực vật Việt Nam?
A. Nằm ở nơi giao thoa của các luồng sinh vật.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
-
Câu 24:
Theo em hiện nay, việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do
A. có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển.
B. phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực núi cao.
C. đường bờ biển kéo dài và tiếp giáp nhiều quốc gia.
D. vùng biển nước ta rộng lớn và đang có sự tranh chấp.
-
Câu 25:
Theo em vị trí địa lí nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi để
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 26:
Theo em đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi.
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 27:
Theo em ở nước ta tài nguyên biển là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng
A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
B. chưa được chú ý đúng mức.
C. đã khai thác quá mức.
D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
-
Câu 28:
Theo em ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 29:
Theo em Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
-
Câu 30:
Em hãy cho biết đâu là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Rạch Giá
D. Cam Ranh
-
Câu 31:
Theo em ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
-
Câu 32:
Theo em nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:
A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản
B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản
C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam
D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển
-
Câu 33:
Theo em lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam đem đến hệ quả tự nhiên nào?
A. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Thảm thực vật xanh tốt quanh năm
C. Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú
D. Thiên nhiên phân hóa rõ rệt giữa miền Bắc với miền Nam
-
Câu 34:
Theo em hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hóa phức tạp
-
Câu 35:
Theo em do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
-
Câu 36:
Theo em nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
-
Câu 37:
Theo em với vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 38:
Theo em nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
-
Câu 39:
Theo em thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 40:
Cho biết rằng: nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
-
Câu 41:
Theo em nhờ có biển Đông mà nước ta có:
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi.
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi
-
Câu 42:
Theo em thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
-
Câu 43:
Theo em vị trí địa lí không phải là yếu tố tác động tới đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây của nước ta ?
A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: GTVT, du lịch, khai khoáng, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
B. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
D. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới.
-
Câu 44:
Theo em ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
-
Câu 45:
Theo em trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với nước nào?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia
-
Câu 46:
Theo em hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
-
Câu 47:
Theo em vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
A. nội thủy
B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế
-
Câu 48:
Theo em đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
-
Câu 49:
Em hãy cho biết nội thủy là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải.
C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế
D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa
-
Câu 50:
Em hãy cho biết bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
A. Lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa