Trắc nghiệm Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Phía tây nước ta tiếp giáp cụ thể với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Trung Quốc.
B. Lào và Thái Lan.
C. Campuchia và Trung Quốc.
D. Lào và Campuchia.
-
Câu 2:
Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Thái Lan.
B. Campuchia và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.
D. Lào và Trung Quốc.
-
Câu 3:
Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. Lãnh hải.
B. Đặc quyền kinh tế.
C. Thềm lục địa.
D. Tiếp giáp lãnh hải.
-
Câu 4:
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.
D. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
-
Câu 5:
Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư cụ thể là vùng
A. Lãnh hải.
B. Tiếp giáp lãnh hải.
C. Đặc quyền về kinh tế.
D. Thềm lục địa.
-
Câu 6:
Cơ sở nào sau đây cụ thể dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta?
A. Hệ thống đảo ven bờ.
B. Bên ngoài của lãnh hải.
C. Phía trong đường cơ sở.
D. Hệ thống các bãi triều.
-
Câu 7:
Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta?
A. Bên ngoài của lãnh hải.
B. Phía trong đường cơ sở.
C. Hệ thống các bãi triều.
D. Hệ thống đảo ven bờ.
-
Câu 8:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta cụ thể được quy định bởi
A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
B. Địa hình nước ta thấp dần ra biển.
C. Hoạt động của gió phơn Tây Nam.
D. Địa hình nước ta nhiều đồi núi.
-
Câu 9:
Hệ tọa độ địa lí trên đất liền nước ta cụ thể là
A. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
C. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
-
Câu 10:
Hệ tọa độ địa lí trên đất liền nước ta là
A. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
B. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
-
Câu 11:
Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, nhà nước ta cụ thể có chủ quyền gì ở vùng đặc quyền kinh tế?
A. Hoàn toàn về kinh tế.
B. Một phần về kinh tế.
C. Không có chủ quyền gì.
D. Hoàn toàn về chính trị.
-
Câu 12:
Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, nhà nước ta có chủ quyền gì ở vùng đặc quyền kinh tế?
A. Hoàn toàn về kinh tế.
B. Một phần về kinh tế.
C. Không có chủ quyền gì.
D. Hoàn toàn về chính trị.
-
Câu 13:
Theo em Việt Nam chính xác là gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á-Âu và Thái Bình Dương.
B. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
C. Á- Âu và Đại Tây Dương.
D. Á-Âu và Ấn Độ Dương.
-
Câu 14:
Việt Nam cụ thể gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B. Á- Âu và Đại Tây Dương.
C. Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
-
Câu 15:
Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển chính xác là
A. Phi-lip-pin, Mi-an-ma.
B. Phi-lip-pin, Bru-nây.
C. Đông-ti-mo, Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
-
Câu 16:
Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển cụ thể là
A. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
B. Phi-lip-pin, Mi-an-ma.
C. Phi-lip-pin, Bru-nây.
D. Đông-ti-mo, Mi-an-ma.
-
Câu 17:
Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển là
A. Phi-lip-pin, Mi-an-ma.
B. Phi-lip-pin, Bru-nây.
C. Đông-ti-mo, Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
-
Câu 18:
Vị trí địa lí nước ta được xem là đã tạo điều kiện thuận lợi để
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 19:
Đâu được xem chính là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào
-
Câu 20:
Nước ta tài nguyên biển được xem chính là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng
A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
B. chưa được chú ý đúng mức.
C. đã khai thác quá mức.
D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
-
Câu 21:
Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức được xem chính là
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 22:
Cam Ranh được xem chính là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
-
Câu 23:
Đây được xem chính là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Rạch Giá
D. Cam Ranh
-
Câu 24:
Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta được xem chính là:
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
-
Câu 25:
Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang được xem là nên:
A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản
B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản
C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam
D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển
-
Câu 26:
Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam được xem là mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hóa phức tạp
-
Câu 27:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, được xem là nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
-
Câu 28:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được xem là không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
-
Câu 29:
Vị trí địa lí được xem là đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 30:
Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế được xem chính là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
-
Câu 31:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á được xem là sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 32:
Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản được xem chính là do:
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
-
Câu 33:
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam được xem là có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
-
Câu 34:
Nhờ có biển Đông mà nước ta được xem là có:
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi
-
Câu 35:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi được xem chính là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
-
Câu 36:
Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta được xem không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
-
Câu 37:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta được xem chính là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
-
Câu 38:
Trên đất liền, nước ta được xem là không có chung biên giới với nước nào?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia
-
Câu 39:
Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam được xem là cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
-
Câu 40:
Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động được xem chính là:
A. nội thủy
B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế
-
Câu 41:
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam được xem là có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
-
Câu 42:
Nội thủy được xem chính là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải
C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế
D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa
-
Câu 43:
Bộ phận nào sau đây được nhìn nhận như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
A. Lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa
-
Câu 44:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta được xem là giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Giang
C. Điện Biên
D. Sơn La
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta được xem là không giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Nam
C. Ninh Bình
D. Ninh Thuận
-
Câu 46:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo được xem là nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh:
A. Quảng Ninh
B. Điện Biên
C. Lạng Sơn
D. Hà Tĩnh
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây được xem là nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Mường Khương.
D. Cầu Treo.
-
Câu 48:
Nước ta được xem là có đường biên giới trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma
B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Lào, Thái Lan, Campuchia
-
Câu 49:
Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta được xem chính là với quốc gia nào sau đây:
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan
-
Câu 50:
Nước ta có 4600km đường biên giới trên đất liền, 3260km đường bờ biển,… được xem chính là đặc điểm của vùng:
A. đất
B. biển
C. trời
D. nội thủy