Trắc nghiệm Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Vùng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm các vùng nào ?
A. Vùng đất, vùng biển, vùng núi
B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời
C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời
-
Câu 2:
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển được gọi là gì ?
A. Vùng nội thủy
B. Vùng lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
-
Câu 3:
Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy dài từ địa danh nào ?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau)
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau)
C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang)
D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang)
-
Câu 4:
Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp với những nước nào sau đây ?
A. Trung Quốc, Campuchia, Mianma
B. Trung Quốc, Thái Lan, Lào
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan
-
Câu 5:
Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh nào sau đây ?
A. Bình Định
B. Phú Yên
C. Ninh Thuận
D. Khánh Hòa
-
Câu 6:
Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh nào sau đây ?
A. Điện Biên
B. Lai Châu
C. Hà Giang
D. Lào Cai
-
Câu 7:
Điểm cực Nam phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh nào sau đây ?
A. Bạc Liêu
B. Cà Mau
C. Kiên Giang
D. Sóc Trăng
-
Câu 8:
Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng
B. Điện Biên
C. Hà Giang
D. Lạng Sơn
-
Câu 9:
Trên biển vĩ độ nước ta kéo dài đến bao nhiêu độ vĩ tuyến ?
A. 8034’B
B. 23023’B
C. 8050’B
D. 6050’B
-
Câu 10:
Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với Trung Quốc là bao nhiêu km?
A. Hơn 1100km
B. Hơn 1400km
C. Hơn 2100km
D. Gần 4600km
-
Câu 11:
Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy ?
A. Thứ 3
B. Thứ 7
C. Thứ 13
D. Thứ 58
-
Câu 12:
Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang đặc tính như thế nào ?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Cận nhiệt đới gió mùa
C. Nhiệt đới khô
D. Cận nhiệt đới khô
-
Câu 13:
Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền ?
A. Lãnh hải
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa
-
Câu 14:
Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố nào ?
A. Quảng Nam, Đà Nẵng
B. Đà Nẵng, Khánh Hòa
C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi
D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi
-
Câu 15:
Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp với biển ?
A. 29
B. 30
C. 28
D. 27
-
Câu 16:
Phần đất kiền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí nào ?
A. Từ 8034’B đến 23022’B; từ 102010’Đ đến 109042’Đ
B. Từ 8034’B đến 23023’B; từ 10209’Đ đến 109042’Đ
C. Từ 8034’B đến 23023’B; từ 10208’Đ đến 109042’Đ
D. Từ 8034’B đến 23023’B; từ 102010’Đ đến 109042’Đ
-
Câu 17:
Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia lần lược là:
A. Hơn 1300km, gần 1100km, hơn 2100km
B. Hơn 1400km, gần 2100km, hơn 1100km
C. Hơn 1300km, gần 2100km, hơn 1100km
D. Hơn 1100km, hơn 2100km, gần 1300km
-
Câu 18:
Đường bờ biển nước ta có chiều dài bao nhiêu km ?
A. 2360km
B. 2036km
C. 3206km
D. 3260km
-
Câu 19:
Vị trí địa lí nước ta được biết đến đã tạo điều kiện thuận lợi để
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 20:
Đâu được biết đến là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào
-
Câu 21:
Nước ta tài nguyên biển được biết đến là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng
A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.
B. chưa được chú ý đúng mức.
C. đã khai thác quá mức.
D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.
-
Câu 22:
Ở nước ta, loại tài nguyên được biết đến có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên biển.
C. tài nguyên rừng.
D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 23:
Cam Ranh được biết đến là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
-
Câu 24:
Đây được biết đến là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Rạch Giá
D. Cam Ranh
-
Câu 25:
Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta được biết đến là:
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
-
Câu 26:
Nước ta được biết đến có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:
A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản
B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản
C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam
D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển
-
Câu 27:
Hạn chế nào được biết đến không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hóa phức tạp
-
Câu 28:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên khí hậu được biết đến là
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
-
Câu 29:
Nước ta được biết đến có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
-
Câu 30:
Vị trí địa lí được biết đến đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 31:
Nước ta được biết đến có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
-
Câu 32:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á được biết đến sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 33:
Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản được biết đến là do:
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
-
Câu 34:
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam được biết đến có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
-
Câu 35:
Nhờ có biển Đông mà nước ta được biết đến có:
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi
-
Câu 36:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi được biết đến là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
-
Câu 37:
Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta được biết đến không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
-
Câu 38:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta được biết đến là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
-
Câu 39:
Trên đất liền, nước ta được biết đến không có chung biên giới với nước nào?
A. Lào
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia
-
Câu 40:
Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam được biết đến cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
-
Câu 41:
Vùng biển mà Việt Nam được biết đến hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
A. nội thủy
B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế
-
Câu 42:
Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam được biết đến có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
-
Câu 43:
Nội thủy được biết đến và xem là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải
C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế
D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa
-
Câu 44:
Bộ phận nào sau đây được biết đến và xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
A. Lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa
-
Câu 45:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta được biết đến giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Giang
C. Điện Biên
D. Sơn La
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta được biết đến không giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Nam
C. Ninh Bình
D. Ninh Thuận
-
Câu 47:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo được biết đến nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh:
A. Quảng Ninh
B. Điện Biên
C. Lạng Sơn
D. Hà Tĩnh
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây được biết đến nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Mường Khương.
D. Cầu Treo.
-
Câu 49:
Nước ta được biết đến có đường biên giới trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma
B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Lào, Thái Lan, Campuchia
-
Câu 50:
Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta được biết đến là với quốc gia nào sau đây:
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan