Trắc nghiệm Vấn đề phát triển nông nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Các loại cây công nghiệp thường được trồng ở vùng đồng bằng được coi là
A. Cói, đay, mái, lạc, đậu tương
B. Mía, lạc đậu tương, chè, thuốc lá
C. Mía lạc, đậu tường, điều, hồ tiêu
D. Điều, hồ tiêu, dâu tằm, bông
-
Câu 2:
Vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lượng lương tực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng được coi là do
A. Có năng suất lúa cao hơn
B. Có diện tích trồng cây lương thực lớn
C. Có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn
D. Có trình độ thâm canh cao hơn
-
Câu 3:
Trong những năm qua, sản lựng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu được xem là do
A. Tăng diện tích canh tác
B. Tăng năng suất cây trồng
C. Đẩy mạnh khai hoang phục hóa
D. Tăng số lượng lao động trong ngành trồng lúa
-
Câu 4:
Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay được biết là
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 5:
Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất được xem là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất
B. Mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực
C. Đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi
D. Kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp
-
Câu 6:
Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực của nước at trong giai đoạn 1990 đến năm 2005 diễn ra chủ yếu được coi là ỏ:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Các đồng bằng duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Miền núi và trung du
-
Câu 7:
Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua được xem là:
A. Bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa
B. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân
C. Diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
D. Đảm bảo nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
-
Câu 8:
Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta được coi là vì:
A. Điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu
C. Do thiếu lao động trong sản xuất lương
D. Do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng
-
Câu 9:
Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất được xem là
A. Cây công nghiệp, cây rau đậu
B. Cây lương thực, cây công nghiệp
C. Cây rau đạu, cây ăn quả
D. Cây lương thực, cây ăn quả
-
Câu 10:
Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng:
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng
B. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm
C. Tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng
D. Tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cung giảm
-
Câu 11:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta được nhận xét là
A. phát triển thêm các đồng cỏ.
B. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.
C. đảm bảo chất lượng con giống.
D. phát triển dịch vụ thú y.
-
Câu 12:
Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay được nhận xét là
A. giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo.
C. công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức.
D. giá thành sản phẩm còn cao.
-
Câu 13:
Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển được nhận xét là
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.
D. Dịch vụ thú y phát triển.
-
Câu 14:
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được nhận xét vì
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.
-
Câu 15:
Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu được nhận xét là do
A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.
D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
-
Câu 16:
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng được nhận xét là:
A. Hiệu quả kinh tế thấp.
B. Đồng cỏ hẹp.
C. Nhu cầu về sức kéo giảm.
D. Không thích hợp với khí hậu.
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây được nhận xét không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.
C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.
D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.
-
Câu 18:
Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây được nhận xét đã được khắc phục?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng.
B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.
-
Câu 19:
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta được nhận xét tập trung chủ yếu ở những vùng
A. có điều kiện khí hậu ổn định.
B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
D. có mật độ dân số cao.
-
Câu 20:
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay được nhận xét là từ
A. chăn nuôi lợn và gia cầm.
B. chăn nuôi gia cầm.
C. chăn nuôi trâu.
D. chăn nuôi bò.
-
Câu 21:
Nhân tố nào sau đây được nhận xét ít ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Công nghiệp chế biến thức ăn.
D. Hệ thống thủy lợi.
-
Câu 22:
Ý nào sau đây được nhận xét không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta:
A. chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình.
B. sản xuất theo hướng hàng hóa.
C. chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
D. tăng các sản phẩm không qua giết thịt.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta được nhận xét là
A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
-
Câu 24:
Chăn nuôi bò sữa được nhận xét đang phát triển mạnh ở
A. Một số nông trường Tây Bắc.
B. Một số nơi ở Lâm Đồng.
C. Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D. Các tỉnh ở Tây Nguyên.
-
Câu 25:
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được nhận xét là lấy từ ngành trồng trọt?
A. Đồng cỏ tự nhiên.
B. Hoa màu lương thực.
C. Thức ăn chế biến công nghiệp.
D. Phụ phẩm ngành thủy sản.
-
Câu 26:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được nhận xét có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
A. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm.
B. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm.
-
Câu 27:
Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta được nhận xét cần gắn liền với:
A. Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Vấn đề thuỷ lợi.
C. Sản xuất lương thực và thực phẩm.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư.
-
Câu 28:
Để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường thế giới được nhận xét cần phải:
A. Hoàn thiện công nghệ chế biến.
B. Có chính sách phát triển cây công nghiệp.
C. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. Phát triển tốt hệ thống thủy lợi.
-
Câu 29:
Nguyên nhân chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng được nhận xét là
A. ĐBSH có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước.
B. Do đất đai ở đây sớm bạc màu.
C. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi.
D. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp.
-
Câu 30:
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây được nhận xét thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có cả cận nhiệt, cận xích đạo.
B. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
C. Có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
D. Có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.
-
Câu 31:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta được nhận xét không phải là
A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú.
B. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.
C. cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. chính sách phát triển phù hợp.
-
Câu 32:
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, được nhận xét chủ yếu do
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Mở rộng diện tích canh tác.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây được nhận xét không đúng với ngành trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
B. Là vùng trồng lúa lớn thứ 2 cả nước.
C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước.
D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.
-
Câu 34:
Cây ăn quả được nhạn xét là trồng nhiều nhất ở:
A. Trung du và miền núi Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
-
Câu 35:
Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được nhận xét là
A. Đăc Lăk.
B. Bình Phước.
C. Nghệ An.
D. Lâm Đồng.
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được nhận xét là trồng nhiều nhất ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được nhận xét là trồng chủ yếu ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 38:
Vùng nào sau đây được nhận xét có năng suất lúa cao nhất cả nước:
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 39:
Đâu được nhận xét không phải là vai trò của sản xuất lương thực?
A. Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
B. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C. Cung cấp lâm sản.
D. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.
-
Câu 40:
Hãy cho biết: Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt nhờ ?
A. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản
B. Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng
C. Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
D. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng
-
Câu 41:
Hãy xác định: Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông (bắp cải, xu hào, khoai tây…) thể hiện ở ?
A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp
B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới
D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam
-
Câu 42:
Xác định: Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là ?
A. Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp
B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo
C. Công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức.
D. Giá thành sản phẩm còn cao
-
Câu 43:
Cho biết: Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là ?
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao
D. Dịch vụ thú y phát triển
-
Câu 44:
Đâu là nguyên nhân khiến đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển
-
Câu 45:
Cho biết đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên do ?
A. Có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt
B. Nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng
C. Dịch vụ thú y được chú trọng phát triển
D. Chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước
-
Câu 46:
Cho biết đâu là nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng ?
A. Hiệu quả kinh tế thấp
B. Đồng cỏ hẹp
C. Nhu cầu về sức kéo giảm
D. Không thích hợp với khí hậu
-
Câu 47:
Xác định phát biểu không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay ?
A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu
B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn
C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh
D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài
-
Câu 48:
Hãy cho biết: Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục ?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng
B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định
C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo
-
Câu 49:
Em hãy cho biết: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng ?
A. Có điều kiện khí hậu ổn định
B. Ven biển có nghề cá phát triển
C. Trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân
D. Có mật độ dân số cao
-
Câu 50:
Xác định nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ ?
A. Chăn nuôi lợn và gia cầm
B. Chăn nuôi gia cầm
C. Chăn nuôi trâu
D. Chăn nuôi bò