Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay chính xác được cho là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 2:
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chính xác được cho là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 3:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản chính xác được cho là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 4:
Vùng chính xác được cho vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 5:
Giải pháp chính xác được cho quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 6:
Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển chính xác được cho là:
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
-
Câu 7:
Nghề nuôi cá nước ngọt chính xác được cho phát triển mạnh nhất ở là:
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
-
Câu 8:
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay chính xác được cho là:
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
-
Câu 9:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta chính xác được cho là:
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 10:
Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta chính xác được cho là:
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình chính xác được cho có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây chính xác được cho có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
-
Câu 13:
Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay chính xác được cho là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 14:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung chính xác được cho là:
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 15:
Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta chính xác được cho là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
-
Câu 16:
Do tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới nên đã dẫn đến vấn đề cụ thể nào dưới đây?
A. sản lượng đánh bắt nhỏ không đáp ứng được nhu cầu.
B. thường gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường nghiệm trọng.
C. năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp.
D. thủy sản nước ta bị khai thác cạn kiệt cả gần và xa bờ.
-
Câu 17:
Giải thích vì sao năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta cụ thể còn thấp?
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy trả lời, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy trả lời tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An
B. Quảng Bình
C. Bình Định
D. Bạc Liêu
-
Câu 20:
Những điều kiện nổi bật thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là
A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.
B. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
C. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.
-
Câu 21:
Đặc điểm nổi bật nào dưới đây thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản?
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 22:
Ngư trường trọng điểm nổi bật nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là
A. Cà Mau – Kiên Giang
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh
-
Câu 23:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh nổi bật về
A. chăn nuôi gia cầm và đánh bắt thủy – hải sản.
B. chăn nuôi gia súc nhỏ và đánh bắt thủy – hải sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn và đánh bắt thủy – hải sản.
D. chăn nuôi gia súc nhỏ và gia súc lớn.
-
Câu 24:
Vùng nổi bật có thế mạnh vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản
A. Tây Nguyên
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 25:
Giải pháp nào dưới đây quan trọng nổi bật nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta hiện nay?
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 26:
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản cụ thể của nước ta hiện nay?
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy trả lời, vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức thấp nhất?
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy trả lời tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác?
A. Quảng Ninh
B. Nghệ An
C. Cà Mau
D. Bình Thuận
-
Câu 29:
Khó khăn nổi bật đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
A. thiếu lực lượng lao động
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
-
Câu 30:
Biện pháp nổi bật quan trọng vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là
A. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
B. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
D. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
-
Câu 31:
Khó khăn nổi bật về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản là
A. phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
B. hệ thống cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.
C. vùng biển nhiều thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới,…).
D. chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.
-
Câu 32:
Yếu tố cụ thể nào dưới đây không thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ?
A. Các bãi triều.
B. Đầm phá.
C. Cánh rừng ngập mặn.
D. Nhiều bãi biển.
-
Câu 33:
Vùng nổi bật nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 34:
Điều kiện thuận lợi nổi bật cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt
-
Câu 35:
Hai tỉnh nổi bật chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
-
Câu 36:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta cụ thể là
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 37:
Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển nổi bật nhất ở
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
-
Câu 38:
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, trả lời tổng diện tích rừng nước ta tăng
A. 1284 nghìn ha
B. 1428 nghìn ha
C. 1824 nghìn ha
D. 12184 nghìn ha
-
Câu 39:
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trả lời hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là
A. Bắc Giang, Thanh Hóa
B. Nghệ An , Sơn La
C. Nghệ An , Lạng Sơn
D. Thanh Hóa, Phú Thọ
-
Câu 40:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, trả lời sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng
A. Khoảng 1,6 lần
B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoang 3,6 lần
D. Khoảng 4,6 lần
-
Câu 41:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trả lời các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là
A. Bình Thuận , Bình Định
B. Kiên Giang, Cà Mau
C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu
D. Cà Mau, Bình Thuận
-
Câu 42:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trả lời các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 43:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trả lời các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?
A. Đông nam Bộ, Bắc Trung BỘ
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc BỘ
D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên
-
Câu 44:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, trả lời vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 45:
Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên :
A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm
B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái
C. Tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng
D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt
-
Câu 46:
Trong các địa phương cụ thể dưới đây, nơi có tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là
A. Hưng Yên
B. Bình Dương
C. Kon Tum
D. Vĩnh Phúc
-
Câu 47:
Trong các địa phương cụ thể dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là
A. Quảng Bình
B. Bình Dương
C. Thái Bình
D. Vĩnh Phúc
-
Câu 48:
Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nổi bật nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
-
Câu 49:
Nguyên nhân quan trọng nổi bật nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. Khai thác bừa bãi, quá mưc
B. Sự tàn phá của chiến tranh
C. Nạn cháy rừng
D. Du canh, du cư
-
Câu 50:
Cụ thể thì hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp
A. Mở rộng diện tích trồng chè
B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến
C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ
D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản