Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Nhận định nào nêu đúng tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta ?
A. Cà Mau – Kiên Giang (vịnh Thái Lan)
B. Hoàng Sa – Trường Sa
C. Hải Phòng – Quảng Ninh (vịnh Bắc Bộ)
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 2:
Đâu không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta ?
A. Hải Phòng – Quảng Ninh (vịnh Bắc Bộ)
B. Hoàng Sa – Trường Sa
C. Bình Định – Phú Yên
D. Cà Mau – Kiên Giang (vịnh Thái Lan)
-
Câu 3:
Điều kiện tự nhiên nào chỉ thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản ?
A. Có nhiều ngư trường, nhiều sinh vật
B. Đường bờ biển dài, nhiều đảo ven bờ
C. Có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
D. Rừng ngập mặn, các bãi triều rộng
-
Câu 4:
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta được coi là tăng khoảng
A. 1284 nghìn ha
B. 1428 nghìn ha
C. 1824 nghìn ha
D. 12184 nghìn ha
-
Câu 5:
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là
A. Bắc Giang, Thanh Hóa
B. Nghệ An , Sơn La
C. Nghệ An , Lạng Sơn
D. Thanh Hóa, Phú Thọ
-
Câu 6:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta được xem là tăng
A. Khoảng 1,6 lần
B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoang 3,6 lần
D. Khoảng 4,6 lần
-
Câu 7:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là
A. Bình Thuận , Bình Định
B. Kiên Giang, Cà Mau
C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu
D. Cà Mau, Bình Thuận
-
Câu 8:
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao được xem là tập trung chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 10:
Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long được xem là không nên :
A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm
B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái
C. Tieps tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng
D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt
-
Câu 11:
Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất được biết là
A. Hưng Yên
B. Bình Dương
C. Kon Tum
D. Vĩnh Phúc
-
Câu 12:
Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất được xem là
A. Quảng Bình
B. Bình Dương
C. Thái Bình
D. Vĩnh Phúc
-
Câu 13:
Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất được coi là ở
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
-
Câu 14:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay được xem là do
A. Khai thác bừa bãi, quá mưc
B. Sự tàn phá của chiến tranh
C. Nạn cháy rừng
D. Du canh, du cư
-
Câu 15:
Hoạt động nào sau đây được coi là thuộc về lâm nghiệp
A. Mở rộng diện tích trồng chè
B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến
C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ
D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
-
Câu 16:
Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu được xem là do
A. Điều kiện khí hậu ổn định
B. Nhiều ngư trường trọng điểm
C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn
D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông
-
Câu 17:
Sự cố nào dưới đây được xem là ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?
A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016
B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016
C. Cơn bão só 5 tháng 9/2016
D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016
-
Câu 18:
Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua được xem là:
A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết , khí hậu
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu
C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển
D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế
-
Câu 19:
Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủ sản ở nước ta trong những năm qua được biết là
A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản
B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu
C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước
D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế
-
Câu 20:
Ý nào dưới đây được xem là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu tuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới
B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển
C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản
D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chất nhận ở thị trường Hoa Kì
-
Câu 21:
Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta được coi là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc TRung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
Câu 22:
Ý nào dưới đây được xem là chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển
D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản
-
Câu 23:
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang được coi là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều
B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá
C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu
D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc
-
Câu 24:
Ngư trường nào được coi là không được xác định là ngư trường trọng điểm?
A. Cà Mau – Kiên Giang
B. Thanh Hóa – Nghệ An
C. Hải Phòng – Quảng Ninh
D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
-
Câu 25:
Một trong những ngư trường được coi là trọng điểm của nước ta?
A. Cà Mau – Kiên Giang
B. Hải Phòng- Nam Định
C. Thái Bình – Thanh Hóa
D. Quảng Ngãi – BÌnh Định
-
Câu 26:
yếu tố tự nhiên được xem là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
A. Địa hình đáy biển
B. Điều kiện khí hậu
C. Chế độ thủy văn
D. Nguồn lợi thủy sản
-
Câu 27:
Ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở nước ta có những ưu điểm nổi bật nào ?
A. Sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến
B. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêụ thụ rộng lớn
C. Sản xuất nhiều mặt hàng đạt tiêu chuẩn quốc tế
D. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
-
Câu 28:
Đâu là ưu thế nổi bật của ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở nước ta ?
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
B. Sản xuất nhiều mặt hàng đạt tiêu chuẩn quốc tế
C. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêụ thụ rộng lớn
D. Sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến
-
Câu 29:
Ưu thế nổi bật của ngành công nghiệp chế biến nông - lâm thủy sản ở nước ta là gì ?
A. Sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến
B. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêụ thụ rộng lớn
C. Sản xuất nhiều mặt hàng đạt tiêu chuẩn quốc tế
D. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
-
Câu 30:
Các tài nguyên biển và hải đảo của nước ta phải được khai thác một cách tổng hợp nhằm mục đích gì ?
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biển
B. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng
C. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước
D. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo
-
Câu 31:
Vì sao các tài nguyên biển và hải đảo của nước ta phải được khai thác một cách tổng hợp ?
A. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước
B. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng
C. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo
D. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biển
-
Câu 32:
Các tài nguyên biển và hải đảo của nước ta phải được khai thác một cách tổng hợp là vì:
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biển
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo
C. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng
D. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước
-
Câu 33:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ được nhận xét là do
A. có nguồn nguyên liệu phong phú.
B. giao thông thuận tiện.
C. gần thị trường tiêu thụ.
D. tận dụng nguồn lao động.
-
Câu 34:
Dọc duyên dải miền Trung, được nhận định phổ biến loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đầu nguồn.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
-
Câu 35:
Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng được nhận xét là:
A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.
B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây được nhận xét không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.
D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
-
Câu 37:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được nhận xét thường phân bố ở
A. đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. vùng đông dân cư.
D. gần các vùng nguyên liệu.
-
Câu 38:
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta được nhận xét vì:
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.
C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.
D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.
-
Câu 39:
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ được nhận xét là:
A. Quảng Bình.
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu được nhận xét là vườn quốc gia nằm trên đảo?
A. Xuân Thủy.
B. Cát Bà.
C. Cát Tiên.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
-
Câu 41:
Ý nghĩa được nhận xét về mặt kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc
A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.
C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
-
Câu 42:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào được nhận xét có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Ninh Thuận.
B. Lâm Đồng.
C. Quảng Trị.
D. Yên Bái.
-
Câu 43:
Rừng phòng hộ được nhận xét thường tập trung ở khu vực nào?
A. Đồng bằng, ven biển.
B. Hạ lưu các con sông.
C. Thượng nguồn sông, ven biển.
D. Trên các đảo.
-
Câu 44:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao được nhận xét chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta được nhận xét tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 46:
Ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay được nhận xét là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 47:
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp được nhận xét chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 48:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản được nhận xét là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 49:
Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản được nhận xét chính là
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 50:
Giải pháp quan trọng nhất được nhận xét để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.