Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào được nhận định không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
-
Câu 2:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta được nhận định là:
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 3:
Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta được nhận định là:
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình được nhận định có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được nhận định có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
-
Câu 6:
Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay được nhận định là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 7:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung được nhận định là:
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 8:
Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta được nhận định là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
-
Câu 9:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được nhìn nhận tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do
A. có nguồn nguyên liệu phong phú.
B. giao thông thuận tiện.
C. gần thị trường tiêu thụ.
D. tận dụng nguồn lao động.
-
Câu 10:
Dọc duyên dải miền Trung, được nhìn nhận phổ biến loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đầu nguồn.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
-
Câu 11:
Nhận định được nhìn nhận không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là:
A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.
B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
-
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây được nhìn nhận không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.
D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
-
Câu 13:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được nhìn nhận thường phân bố ở
A. đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. vùng đông dân cư.
D. gần các vùng nguyên liệu.
-
Câu 14:
Ngành lâm nghiệp được nhìn nhận có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.
C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.
D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.
-
Câu 15:
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh được nhìn nhận có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Quảng Bình.
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết được nhìn nhận đâu là vườn quốc gia nằm trên đảo?
A. Xuân Thủy.
B. Cát Bà.
C. Cát Tiên.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
-
Câu 17:
Ý nghĩa kinh tế của rừng được nhìn nhận biểu hiện ở việc
A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.
C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
-
Câu 18:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào được nhìn nhận có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Ninh Thuận.
B. Lâm Đồng.
C. Quảng Trị.
D. Yên Bái.
-
Câu 19:
Rừng phòng hộ được nhìn nhận thường tập trung ở khu vực nào?
A. Đồng bằng, ven biển.
B. Hạ lưu các con sông.
C. Thượng nguồn sông, ven biển.
D. Trên các đảo.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao được nhìn nhận chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta được nhìn nhận tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 22:
Ở nước ta, vùng được nhìn nhận diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 23:
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta được nhìn nhận còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 24:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản được nhìn nhận là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 25:
Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản được nhìn nhận là
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 26:
Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta được nhìn nhận là
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 27:
Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển được nhìn nhận là:
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
-
Câu 28:
Nghề nuôi cá nước ngọt được nhìn nhận phát triển mạnh nhất ở là:
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
-
Câu 29:
Phát biểu nào được nhìn nhận không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
-
Câu 30:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta được nhìn nhận là:
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 31:
Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta được nhìn nhận là:
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình được nhìn nhận có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được nhìn nhận có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
-
Câu 34:
Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay được nhìn nhận là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 35:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung được nhìn nhận là:
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 36:
Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta được nhìn nhận là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
-
Câu 37:
Nhận định nào đúng với nguyên nhân giúp diện tích rừng nước ta tăng lên những năm gần đây ?
A. Các chính sách hợp lí của nhà nước về tài nguyên rừng
B. Hạn chế du canh, du cư ở đồng bào dân tộc
C. Hạn chế chuyển đất rừng thành đất trồng cây công nghiệp
D. Tăng cường trồng rừng, áp dụng biện pháp nông – lâm
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào khiến cho diện tích rừng nước ta tăng lên những năm gần đây ?
A. Hạn chế chuyển đất rừng thành đất trồng cây công nghiệp
B. Hạn chế du canh, du cư ở đồng bào dân tộc
C. Tăng cường trồng rừng, áp dụng biện pháp nông – lâm
D. Các chính sách hợp lí của nhà nước về tài nguyên rừng
-
Câu 39:
Diện tích rừng nước ta những năm gần đây tăng lên chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Các chính sách hợp lí của nhà nước về tài nguyên rừng
B. Tăng cường trồng rừng, áp dụng biện pháp nông – lâm
C. Hạn chế du canh, du cư ở đồng bào dân tộc
D. Hạn chế chuyển đất rừng thành đất trồng cây công nghiệp
-
Câu 40:
Những hoạt động nào dưới đây thuộc ngành lâm nghiệp ở nước ta ?
A. Trồng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng
B. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
C. Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
D. Lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản
-
Câu 41:
Đâu là những hoạt động thuộc ngành lâm nghiệp của nước ta ?
A. Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
B. Lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản
C. Trồng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng
D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
-
Câu 42:
Ngành lâm nghiệp của nước ta gồm những hoạt động nào ?
A. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
B. Trồng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng
C. Lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản
D. Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
-
Câu 43:
Nguyên nhân nào giúp ngành lâm nghiệp ở nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ ?
A. Nhu cầu về tài nguyên rừng cho sản xuất rất lớn
B. Rừng có nhiều giá trị về kinh tế, môi trường sinh thái
C. Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ven biển
D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn, có xu hướng tăng
-
Câu 44:
Điều kiện tự nhiên nào giúp ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ ở nước ta ?
A. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn, có xu hướng tăng
B. Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ven biển
C. Rừng có nhiều giá trị về kinh tế, môi trường sinh thái
D. Nhu cầu về tài nguyên rừng cho sản xuất rất lớn
-
Câu 45:
Vì sao ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta ?
A. Nhu cầu về tài nguyên rừng cho sản xuất rất lớn
B. Rừng có nhiều giá trị về kinh tế, môi trường sinh thái
C. Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ven biển
D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn, có xu hướng tăng
-
Câu 46:
Nhận định nào dưới đây đúng với vai trò sinh thái của tài nguyên rừng ở nước ta ?
A. Có giá trị xuất khẩu, thu ngoại tệ
B. Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn
C. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
-
Câu 47:
Đâu là vai trò sinh thái của tài nguyên rừng ở nước ta ?
A. Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn
B. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
C. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
D. Có giá trị xuất khẩu, thu ngoại tệ
-
Câu 48:
Vai trò sinh thái của tài nguyên rừng là gì ?
A. Có giá trị xuất khẩu, thu ngoại tệ
B. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
C. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
D. Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn
-
Câu 49:
Nhận định nào dưới đây đúng về vai trò của tài nguyên rừng ở nước ta ?
A. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
B. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
C. Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 50:
Ý nào không đúng về vai trò của tài nguyên rừng ?
A. Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn
B. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
C. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
D. Rừng là tài nguyên rất quý nên cần triệt để khai thác