Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Theo anh/chị ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 2:
Theo anh/chị năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, anh/chị nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.
-
Câu 4:
Theo anh/chị thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 5:
Theo anh/chị vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 6:
Theo anh/chị giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 7:
Theo anh/chị khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là:
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
-
Câu 8:
Theo anh/chị nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở là:
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
-
Câu 9:
Theo anh/chị phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
-
Câu 10:
Theo anh/chị thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là:
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 11:
Theo anh/chị ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là:
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
-
Câu 12:
Theo anh/chị thì căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 13:
Theo anh/chị thì căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
-
Câu 14:
Theo anh/chị vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 15:
Theo anh/chị điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là:
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 16:
Theo anh/chị hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
-
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng khai thác.
B. Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng gần 1,47 lần, giai đoạn 2005 - 2014.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 2005 – 2014 luôn lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác và gấp gần 1,17 lần vào năm 2014.
D. Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng khá nhanh qua các năm.
-
Câu 18:
Cho bảng số liệu sau:
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2010?
A. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.
B. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng.
C. Sản lượng nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng khai thác.
D. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua các năm đều giảm.
-
Câu 19:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Sản lượng thủy sản tăng liên tục.
B. Cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác tăng.
C. Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác.
-
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ trọng sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
A. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.
B. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn tổng sản lượng cả nước.
-
Câu 21:
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014?
A. Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
B. Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác.
C. Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng.
D. Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau.
-
Câu 22:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000-2014?
A. Tỉ trọng các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng lớn thứ hai năm 2000.
C. Đồng bằng sông Cửu Long luôn là vùng có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước.
D. Hai vùng có tỉ trọng lớn nhất đều có xu hướng tăng so với năm 2000.
-
Câu 23:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010?
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2017 (%)
A. Tôm nuôi giảm, cá nuôi giảm.
B. Thủy sản khác giảm, cá nuôi giảm.
C. Cá nuôi giảm, tôm nuôi tăng.
D. Tôm nuôi tăng, thủy sản khác giảm.
-
Câu 24:
Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là có
A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B. nhiều cánh rừng ngập mặn.
C. 4 ngư trường trọng điểm.
D. các ô trũng ở giữa đồng bằng.
-
Câu 25:
Do tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới nên đã dẫn đến vấn đề nào dưới đây?
A. sản lượng đánh bắt nhỏ không đáp ứng được nhu cầu.
B. thường gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường nghiệm trọng.
C. năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp.
D. thủy sản nước ta bị khai thác cạn kiệt cả gần và xa bờ.
-
Câu 26:
Giải thích vì sao năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp?
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 27:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA 2005 - 2010
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2010?
A. Sản lượng nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng khai thác.
B. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua các năm đều giảm.
C. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.
D. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng.
-
Câu 28:
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
-
Câu 31:
Những điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là
A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.
B. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
C. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.
-
Câu 32:
Đặc điểm chủ yếu nào dưới đây thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản?
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 33:
Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
-
Câu 34:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh về
A. chăn nuôi gia cầm và đánh bắt thủy – hải sản.
B. chăn nuôi gia súc nhỏ và đánh bắt thủy – hải sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn và đánh bắt thủy – hải sản.
D. chăn nuôi gia súc nhỏ và gia súc lớn.
-
Câu 35:
Vùng có thế mạnh vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 36:
Giải pháp nào dưới đây quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta hiện nay?
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 37:
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu.
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức thấp nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác?
A. Quảng Ninh.
B. Nghệ An.
C. Cà Mau.
D. Bình Thuận.
-
Câu 40:
Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là có
A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B. nhiều cánh rừng ngập mặn.
C. 4 ngư trường trọng điểm.
D. các ô trũng ở giữa đồng bằng.
-
Câu 41:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do
A. có nguồn nguyên liệu phong phú.
B. giao thông thuận tiện.
C. gần thị trường tiêu thụ.
D. tận dụng nguồn lao động.
-
Câu 42:
Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đầu nguồn.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
-
Câu 43:
Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là
A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.
B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.
D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
-
Câu 45:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở
A. đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. vùng đông dân cư.
D. gần các vùng nguyên liệu.
-
Câu 46:
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.
C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.
D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.
-
Câu 47:
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là
A. Quảng Bình.
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu là vườn quốc gia nằm trên đảo?
A. Xuân Thủy.
B. Cát Bà.
C. Cát Tiên.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
-
Câu 49:
Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc
A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.
C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
-
Câu 50:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Ninh Thuận.
B. Lâm Đồng.
C. Quảng Trị.
D. Yên Bái.