Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ được biết đến do
A. có nguồn nguyên liệu phong phú.
B. giao thông thuận tiện.
C. gần thị trường tiêu thụ.
D. tận dụng nguồn lao động.
-
Câu 2:
Dọc duyên dải miền Trung, được biết đến phổ biến loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đầu nguồn.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
-
Câu 3:
Nhận định được biết đến không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là:
A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.
B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây được biết đến không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.
D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
-
Câu 5:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được biết đến thường phân bố ở
A. đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. vùng đông dân cư.
D. gần các vùng nguyên liệu.
-
Câu 6:
Ngành lâm nghiệp được biết đến có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.
C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.
D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.
-
Câu 7:
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh được biết đến có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Quảng Bình.
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu được biết đến là vườn quốc gia nằm trên đảo?
A. Xuân Thủy.
B. Cát Bà.
C. Cát Tiên.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
-
Câu 9:
Ý nghĩa kinh tế của rừng được biết đến biểu hiện ở việc
A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.
C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
-
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào được biết đến có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Ninh Thuận.
B. Lâm Đồng.
C. Quảng Trị.
D. Yên Bái.
-
Câu 11:
Rừng phòng hộ được biết đến thường tập trung ở khu vực nào?
A. Đồng bằng, ven biển.
B. Hạ lưu các con sông.
C. Thượng nguồn sông, ven biển.
D. Trên các đảo.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao được biết đến chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta được biết đến tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 14:
Ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay được biết đến là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 15:
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta được biết đến còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây được biết đến đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.
-
Câu 17:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản được biết đến là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 18:
Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản được biết đến là
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 19:
Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta được biết đến là
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 20:
Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển được biết đến là:
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
-
Câu 21:
Nghề nuôi cá nước ngọt được biết đến phát triển mạnh nhất ở là:
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
-
Câu 22:
Phát biểu nào được biết đến không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
-
Câu 23:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta được biết đến là:
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 24:
Ngư trường trọng điểm được biết đến nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là:
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình được biết đến có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được biết đến có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
-
Câu 27:
Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay được biết đến là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 28:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung được biết đến là:
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 29:
Hai tỉnh được biết đến chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
-
Câu 30:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được nhận định tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do
A. có nguồn nguyên liệu phong phú.
B. giao thông thuận tiện.
C. gần thị trường tiêu thụ.
D. tận dụng nguồn lao động.
-
Câu 31:
Dọc duyên dải miền Trung, được nhận định và đánh giá phổ biến loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đầu nguồn.
C. Rừng đặc dụng.
D. Rừng ven biển.
-
Câu 32:
Nhận định được đánh giá không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là:
A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.
B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây được nhận định không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.
D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
-
Câu 34:
Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được nhận định thường phân bố ở
A. đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. vùng đông dân cư.
D. gần các vùng nguyên liệu.
-
Câu 35:
Ngành lâm nghiệp được nhận định có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.
C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.
D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.
-
Câu 36:
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh được nhận định có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Quảng Bình.
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu được nhận định là vườn quốc gia nằm trên đảo?
A. Xuân Thủy.
B. Cát Bà.
C. Cát Tiên.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
-
Câu 38:
Ý nghĩa kinh tế của rừng được nhận định biểu hiện ở việc
A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.
C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
-
Câu 39:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào được nhận định có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Ninh Thuận.
B. Lâm Đồng.
C. Quảng Trị.
D. Yên Bái.
-
Câu 40:
Rừng phòng hộ được nhận định thường tập trung ở khu vực nào?
A. Đồng bằng, ven biển.
B. Hạ lưu các con sông.
C. Thượng nguồn sông, ven biển.
D. Trên các đảo.
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao được nhận định chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 42:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta được nhận định tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 43:
Ở nước ta, vùng được nhận định diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 44:
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp được nhận định chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
-
Câu 45:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây được nhận định đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.
-
Câu 46:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản được nhận định là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
-
Câu 47:
Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản được nhận định là
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 48:
Giải pháp quan trọng nhất được nhận định để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
-
Câu 49:
Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển được nhận định là:
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
-
Câu 50:
Nghề nuôi cá nước ngọt được nhận định phát triển mạnh nhất ở là:
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.